0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f55c9fcb4a0-1.jpg

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tại Điều 37 của Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Những trường hợp cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Dự án đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài tiến hành;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 1 của Điều 23 trong Luật Đầu tư năm 2020.

Những trường hợp không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Dự án đầu tư do nhà đầu tư trong nước thực hiện;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 2 của Điều 23 trong Luật Đầu tư năm 2020;

Các loại đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Đối với các dự án đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 trong Luật Đầu tư năm 2020, những nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 2 của Điều 23 trong Luật Đầu tư năm 2020, phải tiến hành triển khai dự án sau khi đã nhận được sự chấp thuận về chủ trương đầu tư.

Trong trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho những dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 của Điều 37 trong Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư sẽ phải tuân thủ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 trong Luật Đầu tư năm 2020.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều 38 trong Luật Đầu tư năm 2020 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với các dự án đầu tư không thuộc phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư theo các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:

Dự án đầu tư không nằm trong danh mục các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;

Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

Dự án đầu tư tuân thủ quy hoạch theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư năm 2020;

Đáp ứng các điều kiện về mức đầu tư trên một diện tích đất cụ thể, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư nằm trong phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư theo các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư năm 2020 trong các thời hạn sau đây:

Trường hợp 1: Trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời với việc chấp thuận của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Trường hợp 2: Trong vòng 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không nằm trong phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 36 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP được trình bày như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm các thông tin quy định tại khoản 1 của Điều 33 trong Luật Đầu tư, đến cơ quan đăng ký đầu tư.

Trong trường hợp dự án đầu tư được thực hiện tại hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư sẽ nộp Hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự án đầu tư được thực hiện, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

Bước 2: Đối với các dự án đầu tư đã thực hiện hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều 36 trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trong hồ sơ này, đề xuất dự án đầu tư sẽ được thay thế bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, miễn là dự án đáp ứng các điều kiện tại mục 2.1.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP được mô tả như sau:

Thủ tục cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, được thực hiện cùng lúc với việc chấp thuận nhà đầu tư và nằm trong phạm vi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Dựa trên Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;

Đối với các dự án đầu tư mà thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc về hai Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, theo đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ sẽ ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự án đầu tư được thực hiện, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án;

Đối với các dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã thắng đấu giá, trúng thầu; Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và nằm trong phạm vi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nộp văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Thủ tục này sẽ được hoàn tất trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị;

Đối với các dự án đầu tư được chấp thuận nhà đầu tư bởi Ban quản lý khu kinh tế, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được thực hiện cùng lúc với quyết định chấp thuận nhà đầu tư;

Đối với các dự án không nằm trong phạm vi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhưng nhà đầu tư có nhu cầu, họ sẽ nộp văn bản yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, kèm theo bản sao hợp lệ của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ của Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có). Thủ tục này sẽ hoàn tất trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản yêu cầu.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP được mô tả như sau:

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu kinh tế có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc khu vực của họ, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của Điều này.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu kinh tế, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của Điều này.

Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư, có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau đây:

Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 40 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm:

Thông tin về Tên dự án đầu tư.

Chi tiết về Nhà đầu tư.

Mã số dự án đầu tư để xác định độc nhất dự án.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư và diện tích đất sử dụng cho dự án.

Mô tả Mục tiêu và Quy mô của dự án đầu tư.

Tổng Vốn đầu tư của dự án (bao gồm vốn đóng góp từ nhà đầu tư và vốn huy động từ các nguồn khác).

Thời hạn hoạt động dự án đầu tư.

Lên lịch Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

Tiến độ góp vốn và huy động vốn từ các nguồn khác.

Tiến độ thực hiện các hoạt động chính của dự án, trong trường hợp dự án được chia thành từng giai đoạn, phải nêu rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

Các điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài?

Trả lời: Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm việc nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tới cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Hồ sơ cần phải bao gồm thông tin về dự án, nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô dự án, vốn đầu tư, thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện và điều kiện áp dụng (nếu có).

2. Câu hỏi: Có mẫu hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư không?

Trả lời: Có, để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bạn cần chuẩn bị mẫu hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định của cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Mẫu hồ sơ này sẽ chứa các thông tin quan trọng về dự án và nhà đầu tư cần được nêu rõ và đầy đủ.

3. Câu hỏi: Thủ tục đăng ký đầu tư là gì?

Trả lời: Thủ tục đăng ký đầu tư là quá trình người đầu tư hoặc tổ chức đầu tư đăng ký dự án và các thông tin liên quan tới cơ quan có thẩm quyền. Thông qua thủ tục này, người đầu tư chính thức đưa thông tin về dự án, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, và các yếu tố khác cho cơ quan quản lý.

4. Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư?

Trả lời: Để thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư, bạn cần liên hệ với cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Bạn sẽ cần cung cấp thông tin về dự án, lý do cần cấp đổi, và các tài liệu liên quan để thực hiện quá trình này.

5. Câu hỏi: Điều kiện nào cần thiết để cấp Giấy chứng nhận đầu tư?

Trả lời: Để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, dự án cần phải đáp ứng một số điều kiện như không thuộc ngành nghề cấm đầu tư, phù hợp với quy hoạch, có địa điểm thực hiện dự án, đáp ứng điều kiện về vốn đầu tư và suất đầu tư trên diện tích đất sử dụng, và nhiều yếu tố khác theo quy định của luật và quy định tại thời điểm đó.

6. Câu hỏi: Làm thế nào để xin giấy phép đầu tư vào Việt Nam?

Trả lời: Để xin giấy phép đầu tư vào Việt Nam, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Quá trình này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đăng ký, và tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

7. Câu hỏi: Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư như thế nào?

Trả lời: Việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư được quy định theo các luật và nghị định hiện hành tại Việt Nam. Quy định này định rõ thủ tục, điều kiện, mẫu hồ sơ, và cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư tùy theo từng trường hợp và loại dự án.

 

avatar
Văn An
461 ngày trước
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưTại Điều 37 của Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:Những trường hợp cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:Dự án đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài tiến hành;Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 1 của Điều 23 trong Luật Đầu tư năm 2020.Những trường hợp không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:Dự án đầu tư do nhà đầu tư trong nước thực hiện;Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 2 của Điều 23 trong Luật Đầu tư năm 2020;Các loại đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.Đối với các dự án đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31 và 32 trong Luật Đầu tư năm 2020, những nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 2 của Điều 23 trong Luật Đầu tư năm 2020, phải tiến hành triển khai dự án sau khi đã nhận được sự chấp thuận về chủ trương đầu tư.Trong trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho những dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 của Điều 37 trong Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư sẽ phải tuân thủ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 trong Luật Đầu tư năm 2020.Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưĐiều 38 trong Luật Đầu tư năm 2020 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tưĐối với các dự án đầu tư không thuộc phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư theo các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:Dự án đầu tư không nằm trong danh mục các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;Dự án đầu tư tuân thủ quy hoạch theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư năm 2020;Đáp ứng các điều kiện về mức đầu tư trên một diện tích đất cụ thể, số lượng lao động sử dụng (nếu có);Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tưCơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư nằm trong phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư theo các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư năm 2020 trong các thời hạn sau đây:Trường hợp 1: Trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời với việc chấp thuận của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;Trường hợp 2: Trong vòng 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1.Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tưThủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không nằm trong phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 36 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP được trình bày như sau:Bước 1: Nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm các thông tin quy định tại khoản 1 của Điều 33 trong Luật Đầu tư, đến cơ quan đăng ký đầu tư.Trong trường hợp dự án đầu tư được thực hiện tại hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư sẽ nộp Hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự án đầu tư được thực hiện, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.Bước 2: Đối với các dự án đầu tư đã thực hiện hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều 36 trong Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Trong hồ sơ này, đề xuất dự án đầu tư sẽ được thay thế bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, miễn là dự án đáp ứng các điều kiện tại mục 2.1.Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tưThủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP được mô tả như sau:Thủ tục cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, được thực hiện cùng lúc với việc chấp thuận nhà đầu tư và nằm trong phạm vi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:Dựa trên Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;Đối với các dự án đầu tư mà thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc về hai Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, theo đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ sẽ ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự án đầu tư được thực hiện, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án;Đối với các dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã thắng đấu giá, trúng thầu; Dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và nằm trong phạm vi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nộp văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Thủ tục này sẽ được hoàn tất trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị;Đối với các dự án đầu tư được chấp thuận nhà đầu tư bởi Ban quản lý khu kinh tế, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được thực hiện cùng lúc với quyết định chấp thuận nhà đầu tư;Đối với các dự án không nằm trong phạm vi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhưng nhà đầu tư có nhu cầu, họ sẽ nộp văn bản yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, kèm theo bản sao hợp lệ của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ của Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có). Thủ tục này sẽ hoàn tất trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản yêu cầu.Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưThẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP được mô tả như sau:Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu kinh tế có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc khu vực của họ, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của Điều này.Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu kinh tế, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 3 của Điều này.Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư, có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau đây:Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưNội dung của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 40 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm:Thông tin về Tên dự án đầu tư.Chi tiết về Nhà đầu tư.Mã số dự án đầu tư để xác định độc nhất dự án.Địa điểm thực hiện dự án đầu tư và diện tích đất sử dụng cho dự án.Mô tả Mục tiêu và Quy mô của dự án đầu tư.Tổng Vốn đầu tư của dự án (bao gồm vốn đóng góp từ nhà đầu tư và vốn huy động từ các nguồn khác).Thời hạn hoạt động dự án đầu tư.Lên lịch Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:Tiến độ góp vốn và huy động vốn từ các nguồn khác.Tiến độ thực hiện các hoạt động chính của dự án, trong trường hợp dự án được chia thành từng giai đoạn, phải nêu rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn.Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).Các điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án đầu tư (nếu có).Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài?Trả lời: Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm việc nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tới cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Hồ sơ cần phải bao gồm thông tin về dự án, nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô dự án, vốn đầu tư, thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện và điều kiện áp dụng (nếu có).2. Câu hỏi: Có mẫu hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư không?Trả lời: Có, để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bạn cần chuẩn bị mẫu hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định của cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Mẫu hồ sơ này sẽ chứa các thông tin quan trọng về dự án và nhà đầu tư cần được nêu rõ và đầy đủ.3. Câu hỏi: Thủ tục đăng ký đầu tư là gì?Trả lời: Thủ tục đăng ký đầu tư là quá trình người đầu tư hoặc tổ chức đầu tư đăng ký dự án và các thông tin liên quan tới cơ quan có thẩm quyền. Thông qua thủ tục này, người đầu tư chính thức đưa thông tin về dự án, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, và các yếu tố khác cho cơ quan quản lý.4. Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư?Trả lời: Để thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đầu tư, bạn cần liên hệ với cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Bạn sẽ cần cung cấp thông tin về dự án, lý do cần cấp đổi, và các tài liệu liên quan để thực hiện quá trình này.5. Câu hỏi: Điều kiện nào cần thiết để cấp Giấy chứng nhận đầu tư?Trả lời: Để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, dự án cần phải đáp ứng một số điều kiện như không thuộc ngành nghề cấm đầu tư, phù hợp với quy hoạch, có địa điểm thực hiện dự án, đáp ứng điều kiện về vốn đầu tư và suất đầu tư trên diện tích đất sử dụng, và nhiều yếu tố khác theo quy định của luật và quy định tại thời điểm đó.6. Câu hỏi: Làm thế nào để xin giấy phép đầu tư vào Việt Nam?Trả lời: Để xin giấy phép đầu tư vào Việt Nam, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi thực hiện dự án. Quá trình này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đăng ký, và tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.7. Câu hỏi: Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư như thế nào?Trả lời: Việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư được quy định theo các luật và nghị định hiện hành tại Việt Nam. Quy định này định rõ thủ tục, điều kiện, mẫu hồ sơ, và cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư tùy theo từng trường hợp và loại dự án.