Thủ tục đăng ký cấp giấy phép khai thác nước dưới đất Hướng dẫn chi tiết
Quy định Mới Về Đăng Ký, Cấp Phép Khai Thác, Sử Dụng Tài Nguyên Nước tại Việt Nam
Nghị định 02/2023/NĐ-CP về việc đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại Việt Nam đã thực hiện một số thay đổi quan trọng trong quy trình này. Điều này đặt ra một nhiệm vụ quan trọng cho những người quan tâm đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên nước. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về Nghị định này và những điểm cần biết về việc đăng ký, cấp phép, và sử dụng tài nguyên nước tại Việt Nam theo quy định mới nhất.
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về việc thăm dò nước dưới đất như sau:
– Trước khi xây dựng công trình khai thác nước dưới đất hoặc điều chỉnh tăng lưu lượng khai thác vượt quá 25% lưu lượng quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã cấp mà có khoan bổ sung giếng khai thác, chủ đầu tư phải thực hiện thăm dò để đánh giá trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thác và phải có giấy phép thăm dò, trừ các trường hợp khai thác, sử dụng nước dưới đất không phải xin cấp phép.
– Tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất phải đáp ứng đủ các điều kiện về hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
– Trong quá trình thăm dò, tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất có nghĩa vụ:
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và công trình thăm dò;
- Bảo đảm phòng, chống sụt, lún đất, xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;
- Trám, lấp giếng hỏng hoặc không sử dụng sau khi kết thúc thăm dò;
- Thực hiện các biện pháp khác để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.
– Chủ đầu tư thăm dò có nghĩa vụ:
Phối hợp với tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại khoản 3 Điều này, nếu phát hiện có vi phạm thì phải dừng ngay việc thăm dò;
- Trường hợp xảy ra sự cố thì phải khắc phục kịp thời, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Nộp báo cáo kết quả thăm dò cho cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quy định tại Điều 29 của Nghị định này.
Điều Kiện Quan Trọng Để Được Cấp Phép Khai Thác Nước Dưới Đất
Việc cấp phép khai thác nước dưới đất tại Việt Nam đòi hỏi tuân thủ một loạt các điều kiện quan trọng. Những tiêu chí quy định này bao gồm báo cáo thẩm định từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác, và sử dụng tài nguyên nước. Ngoài ra, việc đề xuất cấp phép cần phải kèm theo báo cáo về nhu cầu khai thác và sử dụng nước, được tích hợp vào chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, ngành, vùng, và địa phương.
Các điều kiện này đặt ra để đảm bảo rằng việc phát triển, khai thác, và sử dụng tài nguyên nước dưới đất sẽ được thực hiện một cách bền vững và đáp ứng được nhu cầu của xã hội và kinh tế. Điều này đồng nghĩa với việc đảm bảo an ninh và bền vững của nguồn nước quý báu này cho tương lai.
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép như sau:
– Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước bao gồm:
- Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, phải có giấy phép như sau:
– Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký, bao gồm:
- Khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định này và các trường hợp quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước năm trong danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;
- Sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản.
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về việc cấp phép như sau:
– Việc cấp phép tài nguyên nước phải trên cơ sở các căn cứ sau đây:
- Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, ngành, vùng và địa phương;
- Quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có các quy hoạch, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thì phải căn cứ vào khả năng nguồn nước và phải bảo đảm không gây cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;
- Hiện trạng khai thác, sử dụng nước trong vùng;
- Báo cáo thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
- Nhu cầu khai thác, sử dụng nước thể hiện trong đơn đề nghị cấp phép.
Hướng Dẫn Đầy Đủ về Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Khai Thác Nước Dưới Đất
Quá trình cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất tại Việt Nam không phức tạp, tuy nhiên, yêu cầu chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và theo quy định. Dưới đây là những thông tin quan trọng về loại hồ sơ cần thiết và quy trình nộp hồ sơ:
Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép:
Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất để bắt đầu quá trình cấp phép. Trong đơn này, bạn sẽ trình bày mục đích và thông tin liên quan đến dự án khai thác nước dưới đất của mình.
Sơ Đồ Khu Vực và Vị Trí Công Trình:
Bản sơ đồ này sẽ thể hiện vị trí cụ thể của dự án khai thác nước dưới đất trên bản đồ. Điều này giúp cơ quan chức năng xác định rõ vị trí cụ thể của công trình.
Báo Cáo Kết Quả Thăm Dò và Đánh Giá Trữ Lượng Nước Dưới Đất:
Bạn cần trình bày các thông tin về kết quả thăm dò và đánh giá trữ lượng nước dưới đất trong hồ sơ. Điều này sẽ giúp đánh giá tài nguyên nước và khả năng khai thác của dự án.
Kết Quả Phân Tích Chất Lượng Nguồn Nước Trong 06 Tháng Gần Nhất:
Trong hồ sơ, bạn cần bao gồm kết quả phân tích chất lượng nguồn nước trong 06 tháng gần nhất. Điều này là quan trọng để đảm bảo rằng việc khai thác nước sẽ không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
Sau khi hoàn thành bộ hồ sơ, bạn cần nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương và thanh toán lệ phí theo quy định. Thời gian giải quyết và tiếp nhận hồ sơ là trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp.
Hãy chắc chắn rằng hồ sơ của bạn đủ đầy đủ và tuân thủ các quy định để đảm bảo quá trình cấp phép diễn ra thuận lợi.
Thủ Tục Cấp Giấy Phép Khai Thác Nước Dưới Đất
Việc đăng ký và cấp giấy phép khai thác nước dưới đất tại Việt Nam có thể phức tạp tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Để có thể đăng ký nhanh nhất thủ tục cấp giấy phép khai thác nước dưới đất thì bạn nên tham khảo quy định sau.
Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất như sau:
– Cơ quan xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17; Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định này.
– Trình tự, thủ tục đăng ký đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 của Nghị định này:
- Căn cứ Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân để kê khai;
Trường hợp chưa xây dựng công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành 02 tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ quan đăng ký;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
– Trình tự, thủ tục đăng ký đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Nghị định này:
- Tổ chức, cá nhân sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản kê khai 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
– Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm trước ngày 15 tháng 12 tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Câu hỏi liên quan
1. Nguyên Tắc Cấp Phép và Thời Hạn Giấy Phép Tài Nguyên Nước
Nguyên Tắc Cấp Phép Khai Thác Nước:
Cấp phép khai thác nước là một quá trình quan trọng và phải tuân theo các nguyên tắc sau:
Tuân Thủ Pháp Luật: Việc cấp phép phải diễn ra đúng thẩm quyền, đối tượng, và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Bảo Vệ Lợi Ích: Phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân liên quan, cũng như bảo vệ tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật.
Ưu Tiên Cung Cấp Nước Sinh Hoạt: Ưu tiên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước để cung cấp nước cho mục đích sinh hoạt.
Tránh Cạn Kiệt và Ô Nhiễm Nước: Khai thác phải được thực hiện mà không gây cạn kiệt nguồn nước hoặc ô nhiễm nguồn nước.
2. Báo cáo sử dụng tài nguyên nước như thế nào?
Việc báo cáo sử dụng tài nguyên nước có các quy định cụ thể như sau:
Các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải lập báo cáo tình hình sử dụng nước hàng năm và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 01 năm sau để tổng hợp và theo dõi.
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung và biểu mẫu báo cáo sử dụng tài nguyên nước.
3. Thời Hạn của Giấy Phép Tài Nguyên Nước:
Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là 15 năm, tối thiểu là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm.
Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm.
Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Trong trường hợp có đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn, giấy phép sẽ được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước ngầm là gì?
Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước ngầm tại Việt Nam thuộc về cơ quan quản lý tài nguyên nước ở cấp tỉnh và cấp trung ương, được quy định bởi pháp luật
5. Cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước ở đâu?
Cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước tại Việt Nam được thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, nơi mà dự án hoặc công trình liên quan đến khai thác tài nguyên nước được thực hiện.