0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65003793b0f9f-37.jpg

Thủ Tục Cập Nhật Thông Tin Trên Sổ Đỏ Hướng Dẫn Chi Tiết

Ngày nay, việc cá nhân sở hữu sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) muốn thay đổi thông tin trên sổ đỏ, chẳng hạn như thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip, thay đổi địa chỉ thường trú, và thay đổi một số giấy tờ cá nhân khác liên quan đến thông tin trong sổ đỏ đang gặp khó khăn. 

Nhiều người quyết định thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ, nhưng thường gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ và trong quá trình giải quyết. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy trình và thời gian cần thiết để thực hiện thay đổi thông tin trên sổ đỏ.

Tổng quan về sổ đỏ

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên thông dụng để chỉ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" dựa trên màu sắc đặc trưng của giấy chứng nhận này.

Thông tin trên sổ đỏ

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, sổ đỏ bao gồm nhiều trang, với mỗi trang có một nhiệm vụ cụ thể:

  • Trang 1 của Giấy chứng nhận: Trang đầu tiên của giấy chứng nhận sổ đỏ bao gồm các thông tin sau:
  • Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" (in màu đỏ).
  • Mục I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số phát hành giấy chứng nhận (bao gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số) (in màu đen).
  • Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Trang 2 của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:
    • Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nơi ghi rõ thông tin về thửa đất, nhà ở, rừng sản xuất (nếu có), công trình xây dựng khác, cây lâu năm, và ghi chú.
    • Ngày tháng năm ký giấy chứng nhận, tên cơ quan ký cấp giấy chứng nhận.
    • Số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
  • Trang 3 của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:
    • Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    • Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.
  • Trang 4 của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:
    • Nội dung tiếp theo của mục IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.
    • Nội dung lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận và mã vạch.
  • Trang bổ sung của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:
    • Dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận."
    • Số phát hành giấy chứng nhận.
    • Số hiệu thửa đất.
    • Số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
    • Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận, tương tự như trang 4 của giấy chứng nhận.

Thông tin trên sổ đỏ là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định quyền sở hữu và quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Sổ đỏ được cấp bởi cơ quan quản lý địa phương và là tài liệu quyết định đối với bất động sản và quyền của chủ sở hữu.

Các trường hợp thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Theo quy định của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT và Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, có nhiều trường hợp mà bạn cần xác nhận thay đổi thông tin trên sổ đỏ:

Trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  • Tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật hoặc hợp nhất nhiều thửa đất thành một thửa đất mới.
  • Được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất.
  • Người thuê hoặc bên thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
  • Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng.
  • Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật hoặc hợp nhất nhiều thửa đất thành một thửa đất mới.
  • Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
  • Do đo đạc lập bản đồ địa chính có sự thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất.
  • Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất.
  • Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi.
  • Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, theo quy định pháp luật mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.

Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

  • Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng.
  • Hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận.
  • Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật, quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành.
  • Xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai.
  • Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất.
  • Chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại.
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ.
  • Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên.
  • Chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
  • Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận.
  • Thay đổi diện tích thửa do đo đạc; thông tin về số hiệu thửa; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất.
  • Thay đổi thời hạn sử dụng đất.
  • Chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.
  • Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
  • Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
  • Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in.
  • Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.

Hồ sơ thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Khi bạn quyết định thực hiện thay đổi thông tin trên sổ đỏ, hãy đảm bảo bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu): Đây là bản đơn mô tả chi tiết thông tin cần thay đổi trên sổ đỏ. Bạn cần điền đầy đủ và theo mẫu quy định.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp: Đây là bản gốc của sổ đỏ cần được nộp lại để cập nhật thông tin mới.
  • Bản sao giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ (bản sao sổ hộ khẩu): Bạn cần cung cấp bản sao của giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ, thường là bản sao sổ hộ khẩu.
  • Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Đây là văn bản chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin cá nhân, như thay đổi họ, tên, ngày, tháng, năm sinh. Ví dụ, văn bản công nhận từ sở tình yêu về hôn nhân hoặc giấy chứng nhận thay đổi tên.
  • Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư: Trong trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên hoặc địa chỉ, bạn cần có văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
  • Căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu: Bản sao của căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để xác minh danh tính của người thay đổi thông tin.
  • Sổ hộ khẩu (bản sao): Bản sao của sổ hộ khẩu thể hiện đúng thông tin nơi thường trú.
  • Văn bản ủy quyền (nếu có): Trong trường hợp bạn ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác tiến hành thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ thay mặt mình, bạn cần có văn bản ủy quyền tương ứng.

Lưu ý rằng việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ quy định về giấy tờ là rất quan trọng để đảm bảo thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ diễn ra một cách suôn sẻ và hợp pháp.

Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường điều chỉnh các thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện thủ tục này:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước hết, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bộ hồ sơ này bao gồm các giấy tờ như đã nêu trong phần trước.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, bạn sẽ nộp nó tại một trong các địa điểm sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất của bạn.
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại địa phương nơi có đất của bạn.
  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương nếu không có chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Lưu ý: Nếu ở địa phương của bạn chưa có Văn phòng đăng ký đất đai, bạn cần nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Cơ quan Nhà nước giải quyết hồ sơ

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ của bạn. Các công việc thường được thực hiện bao gồm:

  • Chỉnh lý, cập nhật thông tin sai sót trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Đính chính thông tin trên sổ đỏ đã cấp.

Bước 4: Nhận kết quả

Cuối cùng, sau khi hoàn thành quá trình giải quyết hồ sơ, bạn sẽ được thông báo về kết quả. Nếu thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ được chấp nhận, bạn sẽ nhận được sổ đỏ mới với thông tin cập nhật.

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định thời gian thay đổi thông tin sổ đỏ, nhưng thời gian này không được vượt quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Tuy nhiên, đối với các xã thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời hạn giải quyết có thể lên đến 20 ngày, không tính các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật.

Lưu ý rằng thời gian này không bao gồm:

  • Các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật.
  • Thời gian mà người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Thời gian để xem xét và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến việc sử dụng đất.
  • Thời gian cần thiết để thực hiện trưng cầu giám định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu và cách tính?

Trả lời: Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường phụ thuộc vào quy định của cơ quan quản lý đất đai địa phương. Cách tính thường dựa trên các yếu tố như diện tích đất, giá trị giao dịch, và loại thay đổi. Để biết chi tiết và lệ phí cụ thể, bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý đất đai.

2. Câu hỏi: Thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

Trả lời: Thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường bao gồm việc chuẩn bị giấy tờ như chứng minh nhân dân, hợp đồng mua bán, và đơn đăng ký thay đổi thông tin. Bạn cần nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý đất đai để xác nhận và cập nhật thông tin.

3. Câu hỏi: Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu để hoàn thành?

Trả lời: Quy trình thay đổi thông tin trên sổ đỏ có thể mất từ vài tuần đến một tháng, tùy thuộc vào quy định và quy trình của cơ quan quản lý đất đai địa phương. Việc theo dõi và liên tục kiểm tra trạng thái hồ sơ có thể giúp bạn nắm bắt thông tin mới nhất.

4. Câu hỏi: Mẫu thay đổi thông tin trên sổ đỏ có sẵn ở đâu và làm thế nào để lấy?

Trả lời: Mẫu thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường có sẵn tại cơ quan quản lý đất đai hoặc trang web của họ. Bạn có thể tải mẫu trực tuyến hoặc lấy trực tiếp tại cơ quan. Đảm bảo bạn điền đầy đủ thông tin và theo dõi hướng dẫn để đảm bảo tính chính xác của hồ sơ thay đổi.

5. Câu hỏi: Sai số CCCD trên sổ đỏ làm thế nào để sửa chữa?

Trả lời: Để sửa sai số CCCD trên sổ đỏ, bạn cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh nhân dân mới và hồ sơ liên quan. Sau đó, liên hệ với cơ quan quản lý đất đai địa phương để được hướng dẫn về quy trình và nộp hồ sơ. Quy trình này thường bao gồm việc xác nhận thông tin và cập nhật vào sổ đỏ sau khi hoàn thành.

avatar
Nguyễn Trung Dũng
611 ngày trước
Thủ Tục Cập Nhật Thông Tin Trên Sổ Đỏ Hướng Dẫn Chi Tiết
Ngày nay, việc cá nhân sở hữu sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) muốn thay đổi thông tin trên sổ đỏ, chẳng hạn như thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip, thay đổi địa chỉ thường trú, và thay đổi một số giấy tờ cá nhân khác liên quan đến thông tin trong sổ đỏ đang gặp khó khăn. Nhiều người quyết định thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ, nhưng thường gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ và trong quá trình giải quyết. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy trình và thời gian cần thiết để thực hiện thay đổi thông tin trên sổ đỏ.Tổng quan về sổ đỏSổ đỏ là gì?Sổ đỏ là tên thông dụng để chỉ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" dựa trên màu sắc đặc trưng của giấy chứng nhận này.Thông tin trên sổ đỏTheo quy định của Luật Đất đai 2013 và Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, sổ đỏ bao gồm nhiều trang, với mỗi trang có một nhiệm vụ cụ thể:Trang 1 của Giấy chứng nhận: Trang đầu tiên của giấy chứng nhận sổ đỏ bao gồm các thông tin sau:Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" (in màu đỏ).Mục I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số phát hành giấy chứng nhận (bao gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số) (in màu đen).Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.Trang 2 của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nơi ghi rõ thông tin về thửa đất, nhà ở, rừng sản xuất (nếu có), công trình xây dựng khác, cây lâu năm, và ghi chú.Ngày tháng năm ký giấy chứng nhận, tên cơ quan ký cấp giấy chứng nhận.Số vào sổ cấp giấy chứng nhận.Trang 3 của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.Trang 4 của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:Nội dung tiếp theo của mục IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.Nội dung lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận và mã vạch.Trang bổ sung của Giấy chứng nhận: Trang này in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau:Dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận."Số phát hành giấy chứng nhận.Số hiệu thửa đất.Số vào sổ cấp giấy chứng nhận.Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận, tương tự như trang 4 của giấy chứng nhận.Thông tin trên sổ đỏ là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định quyền sở hữu và quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Sổ đỏ được cấp bởi cơ quan quản lý địa phương và là tài liệu quyết định đối với bất động sản và quyền của chủ sở hữu.Các trường hợp thay đổi thông tin trên sổ đỏTheo quy định của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT và Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, có nhiều trường hợp mà bạn cần xác nhận thay đổi thông tin trên sổ đỏ:Trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtTách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật hoặc hợp nhất nhiều thửa đất thành một thửa đất mới.Được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất.Người thuê hoặc bên thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng.Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật hoặc hợp nhất nhiều thửa đất thành một thửa đất mới.Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.Do đo đạc lập bản đồ địa chính có sự thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất.Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất.Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi.Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, theo quy định pháp luật mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấtChuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.Chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng.Hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận.Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn, thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật, quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành.Xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai.Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất.Chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại.Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ.Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên.Chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận.Thay đổi diện tích thửa do đo đạc; thông tin về số hiệu thửa; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất.Thay đổi thời hạn sử dụng đất.Chuyển mục đích sử dụng đất.Chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in.Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.Hồ sơ thay đổi thông tin trên sổ đỏKhi bạn quyết định thực hiện thay đổi thông tin trên sổ đỏ, hãy đảm bảo bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu): Đây là bản đơn mô tả chi tiết thông tin cần thay đổi trên sổ đỏ. Bạn cần điền đầy đủ và theo mẫu quy định.Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp: Đây là bản gốc của sổ đỏ cần được nộp lại để cập nhật thông tin mới.Bản sao giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ (bản sao sổ hộ khẩu): Bạn cần cung cấp bản sao của giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ, thường là bản sao sổ hộ khẩu.Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Đây là văn bản chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin cá nhân, như thay đổi họ, tên, ngày, tháng, năm sinh. Ví dụ, văn bản công nhận từ sở tình yêu về hôn nhân hoặc giấy chứng nhận thay đổi tên.Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư: Trong trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên hoặc địa chỉ, bạn cần có văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.Căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu: Bản sao của căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để xác minh danh tính của người thay đổi thông tin.Sổ hộ khẩu (bản sao): Bản sao của sổ hộ khẩu thể hiện đúng thông tin nơi thường trú.Văn bản ủy quyền (nếu có): Trong trường hợp bạn ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác tiến hành thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ thay mặt mình, bạn cần có văn bản ủy quyền tương ứng.Lưu ý rằng việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ quy định về giấy tờ là rất quan trọng để đảm bảo thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ diễn ra một cách suôn sẻ và hợp pháp.Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏThủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường điều chỉnh các thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện thủ tục này:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơTrước hết, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định. Bộ hồ sơ này bao gồm các giấy tờ như đã nêu trong phần trước.Bước 2: Nộp hồ sơSau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, bạn sẽ nộp nó tại một trong các địa điểm sau:Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất của bạn.Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại địa phương nơi có đất của bạn.Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương nếu không có chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.Lưu ý: Nếu ở địa phương của bạn chưa có Văn phòng đăng ký đất đai, bạn cần nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.Bước 3: Cơ quan Nhà nước giải quyết hồ sơCơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ của bạn. Các công việc thường được thực hiện bao gồm:Chỉnh lý, cập nhật thông tin sai sót trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.Đính chính thông tin trên sổ đỏ đã cấp.Bước 4: Nhận kết quảCuối cùng, sau khi hoàn thành quá trình giải quyết hồ sơ, bạn sẽ được thông báo về kết quả. Nếu thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ được chấp nhận, bạn sẽ nhận được sổ đỏ mới với thông tin cập nhật.Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏThời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường được quy định như sau:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định thời gian thay đổi thông tin sổ đỏ, nhưng thời gian này không được vượt quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.Tuy nhiên, đối với các xã thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời hạn giải quyết có thể lên đến 20 ngày, không tính các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật.Lưu ý rằng thời gian này không bao gồm:Các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật.Thời gian mà người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.Thời gian để xem xét và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến việc sử dụng đất.Thời gian cần thiết để thực hiện trưng cầu giám định theo quy định của pháp luật hiện hành.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ là bao nhiêu và cách tính?Trả lời: Lệ phí thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường phụ thuộc vào quy định của cơ quan quản lý đất đai địa phương. Cách tính thường dựa trên các yếu tố như diện tích đất, giá trị giao dịch, và loại thay đổi. Để biết chi tiết và lệ phí cụ thể, bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý đất đai.2. Câu hỏi: Thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?Trả lời: Thủ tục thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thường bao gồm việc chuẩn bị giấy tờ như chứng minh nhân dân, hợp đồng mua bán, và đơn đăng ký thay đổi thông tin. Bạn cần nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý đất đai để xác nhận và cập nhật thông tin.3. Câu hỏi: Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao lâu để hoàn thành?Trả lời: Quy trình thay đổi thông tin trên sổ đỏ có thể mất từ vài tuần đến một tháng, tùy thuộc vào quy định và quy trình của cơ quan quản lý đất đai địa phương. Việc theo dõi và liên tục kiểm tra trạng thái hồ sơ có thể giúp bạn nắm bắt thông tin mới nhất.4. Câu hỏi: Mẫu thay đổi thông tin trên sổ đỏ có sẵn ở đâu và làm thế nào để lấy?Trả lời: Mẫu thay đổi thông tin trên sổ đỏ thường có sẵn tại cơ quan quản lý đất đai hoặc trang web của họ. Bạn có thể tải mẫu trực tuyến hoặc lấy trực tiếp tại cơ quan. Đảm bảo bạn điền đầy đủ thông tin và theo dõi hướng dẫn để đảm bảo tính chính xác của hồ sơ thay đổi.5. Câu hỏi: Sai số CCCD trên sổ đỏ làm thế nào để sửa chữa?Trả lời: Để sửa sai số CCCD trên sổ đỏ, bạn cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh nhân dân mới và hồ sơ liên quan. Sau đó, liên hệ với cơ quan quản lý đất đai địa phương để được hướng dẫn về quy trình và nộp hồ sơ. Quy trình này thường bao gồm việc xác nhận thông tin và cập nhật vào sổ đỏ sau khi hoàn thành.