0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650eceaf0dc54-QS--6-.png

THỜI HẠN CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC?

Chứng chỉ hành nghề dược là một trong những yếu tố quan trọng đối với những người làm việc trong lĩnh vực dược phẩm và chăm sóc sức khỏe. Điều này đảm bảo rằng họ đủ năng lực và kiến thức để thực hiện công việc của mình một cách an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, có một số thắc mắc về thời hạn của chứng chỉ hành nghề dược, cụ thể là nó có thời hạn bao lâu và cần phải được gia hạn như thế nào?

Chứng chỉ hành nghề dược không có thời hạn

Tại khoản 1 Điều 29 Luật Dược 2016 quy định:

- Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược. Trên Chứng chỉ hành nghề dược ghi đầy đủ phạm vi hành nghề mà người có Chứng chỉ hành nghề dược đáp ứng Điều kiện và được phép hành nghề.

- Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước.

Như vậy, Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực.

Tuy nhiên, Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

- Người hành nghề dược chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án;

- Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

Một điểm quan trọng cần lưu ý là chứng chỉ hành nghề dược thường không có thời hạn. Điều này có nghĩa là khi bạn đã được cấp chứng chỉ, nó sẽ không hết hạn sau một khoảng thời gian cụ thể. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn có thể sử dụng chứng chỉ này mãi mãi mà không cần phải quan tâm đến việc gia hạn hay cập nhật nó.

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược

- Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

+ Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

+ Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược 2016 có hiệu lực.

Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trong trường hợp này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.

- Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

+ Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

+ Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

+ Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật Dược 2016 thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

+ Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện trên.

(Điều 13 Luật Dược 2016)

Gia hạn và cập nhật chứng chỉ hành nghề dược

Mặc dù chứng chỉ hành nghề dược không có thời hạn, bạn vẫn cần phải thực hiện các quy trình liên quan đến việc gia hạn hoặc cập nhật nó theo quy định của cơ quan quản lý và luật pháp liên quan. Điều này có thể bao gồm việc tham gia vào các khóa học hoặc đào tạo liên quan đến phát triển kiến thức và kỹ năng mới trong lĩnh vực dược học.

Ngoài ra, việc tham gia vào các hoạt động chuyên môn và theo dõi sự phát triển trong lĩnh vực dược học cũng có thể được yêu cầu để duy trì tính chuyên nghiệp của bạn và đảm bảo rằng bạn luôn cập nhật với những thay đổi và tiến bộ mới nhất.

Mối quan tâm về tính cập nhật

Một số người có thể có mối quan tâm về việc cập nhật chứng chỉ hành nghề dược. Điều này có thể do họ không biết rõ về các quy định và yêu cầu cụ thể hoặc họ lo lắng về việc phải đầu tư thời gian và tiền bạc để duy trì chứng chỉ của họ. Tuy nhiên, việc cập nhật và gia hạn chứng chỉ hành nghề dược là một phần quan trọng của việc làm trong lĩnh vực này để đảm bảo an toàn và chất lượng trong việc cung cấp dược phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.

Để biết thêm thông tin chi tiết về quy trình gia hạn và cập nhật chứng chỉ hành nghề dược, bạn có thể tham khảo trang web Thủ tục pháp luật hoặc liên hệ với cơ quan quản lý y tế hoặc dược phẩm địa phương để được hướng dẫn và tư vấn.

Kết luận

Chứng chỉ hành nghề dược không có thời hạn cụ thể, nhưng bạn vẫn cần phải tuân thủ các quy định và yêu cầu cập nhật và gia hạn theo quy định của cơ quan quản lý và luật pháp. Điều này đảm bảo rằng bạn duy trì tính chất chuyên nghiệp và cung cấp dược phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cho cộng đồng.

avatar
Đoàn Trà My
482 ngày trước
THỜI HẠN CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC?
Chứng chỉ hành nghề dược là một trong những yếu tố quan trọng đối với những người làm việc trong lĩnh vực dược phẩm và chăm sóc sức khỏe. Điều này đảm bảo rằng họ đủ năng lực và kiến thức để thực hiện công việc của mình một cách an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, có một số thắc mắc về thời hạn của chứng chỉ hành nghề dược, cụ thể là nó có thời hạn bao lâu và cần phải được gia hạn như thế nào?Chứng chỉ hành nghề dược không có thời hạnTại khoản 1 Điều 29 Luật Dược 2016 quy định:- Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược. Trên Chứng chỉ hành nghề dược ghi đầy đủ phạm vi hành nghề mà người có Chứng chỉ hành nghề dược đáp ứng Điều kiện và được phép hành nghề.- Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực và có giá trị trong phạm vi cả nước.Như vậy, Chứng chỉ hành nghề dược không quy định thời hạn hiệu lực.Tuy nhiên, Chứng chỉ hành nghề dược hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:- Người hành nghề dược chết hoặc mất tích theo quyết định, bản án của Tòa án;- Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.Một điểm quan trọng cần lưu ý là chứng chỉ hành nghề dược thường không có thời hạn. Điều này có nghĩa là khi bạn đã được cấp chứng chỉ, nó sẽ không hết hạn sau một khoảng thời gian cụ thể. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn có thể sử dụng chứng chỉ này mãi mãi mà không cần phải quan tâm đến việc gia hạn hay cập nhật nó.Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược- Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;+ Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;+ Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;+ Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược 2016 có hiệu lực.Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trong trường hợp này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.- Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:+ Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;+ Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;+ Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật Dược 2016 thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;+ Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.- Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện trên.(Điều 13 Luật Dược 2016)Gia hạn và cập nhật chứng chỉ hành nghề dượcMặc dù chứng chỉ hành nghề dược không có thời hạn, bạn vẫn cần phải thực hiện các quy trình liên quan đến việc gia hạn hoặc cập nhật nó theo quy định của cơ quan quản lý và luật pháp liên quan. Điều này có thể bao gồm việc tham gia vào các khóa học hoặc đào tạo liên quan đến phát triển kiến thức và kỹ năng mới trong lĩnh vực dược học.Ngoài ra, việc tham gia vào các hoạt động chuyên môn và theo dõi sự phát triển trong lĩnh vực dược học cũng có thể được yêu cầu để duy trì tính chuyên nghiệp của bạn và đảm bảo rằng bạn luôn cập nhật với những thay đổi và tiến bộ mới nhất.Mối quan tâm về tính cập nhậtMột số người có thể có mối quan tâm về việc cập nhật chứng chỉ hành nghề dược. Điều này có thể do họ không biết rõ về các quy định và yêu cầu cụ thể hoặc họ lo lắng về việc phải đầu tư thời gian và tiền bạc để duy trì chứng chỉ của họ. Tuy nhiên, việc cập nhật và gia hạn chứng chỉ hành nghề dược là một phần quan trọng của việc làm trong lĩnh vực này để đảm bảo an toàn và chất lượng trong việc cung cấp dược phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.Để biết thêm thông tin chi tiết về quy trình gia hạn và cập nhật chứng chỉ hành nghề dược, bạn có thể tham khảo trang web Thủ tục pháp luật hoặc liên hệ với cơ quan quản lý y tế hoặc dược phẩm địa phương để được hướng dẫn và tư vấn.Kết luậnChứng chỉ hành nghề dược không có thời hạn cụ thể, nhưng bạn vẫn cần phải tuân thủ các quy định và yêu cầu cập nhật và gia hạn theo quy định của cơ quan quản lý và luật pháp. Điều này đảm bảo rằng bạn duy trì tính chất chuyên nghiệp và cung cấp dược phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cho cộng đồng.