Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh,…. Hôm nay công ty Legalzone xin gửi tới mọi người bài viết về Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
1. Khái niệm
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư
Căn cứ: Khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020.
2. Các nội dung khi thay đổi phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ: Khoản 2 Điều 41 Luật đầu tư 2020.
Tên dự án đầu tư.
Nhà đầu tư.
Mã số dự án đầu tư.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Đồng thời khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn phải thay đổi các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Thẩm quyền điều chỉnh
Đối với các dự án đầu tư:
- ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, (trừ trường hợp Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- hoặc Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế)
=> Sở kế hoạch đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh.
Đối với trường hợp Dự án đầu tư thực hiện:
- trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- hoặc Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và kinh tế .
=> Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Nơi nhà đầu tư đặt
- Hoặc dự kiến đặt trụ sở chính
- Hoặc văn phòng điều hành.
4. Hồ sơ điều chỉnh
Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư:
- nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư
- kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh:
- địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
- mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án;
- tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
- ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có)
- và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có),
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư ;
d) Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có);
Bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
Bản sao một trong các tài liệu sau của:
- báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư,
- cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ,
- cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về
- năng lực tài chính của nhà đầu tư,
- tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Trên đây là bài viết của Công ty Legalzone .Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua:
Website: https://legalzone.vn/ để được giải đáp và tư vấn.