Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp

Người theo dõi

3 người
Xem tất cả

Đang theo dõi

0 người
Xem tất cả
avatar
Lê Tún Anh
987 ngày trước
Bài viết
Luật doanh nghiệp 2020 có những điểm mới và nổi bật
Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2020 và sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 (“Luật Doanh nghiệp 2020”). Công ty Luật Legalzone tổng hợp những thay đổi quan trọng của Luật Doanh nghiệp số 59/2020 so với Luật doanh nghiệp hiện hành (Luật số 68/2014).Bỏ nghĩa vụ thông báo mẫu dấu doanh nghiệp trước khi sử dụngĐiều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 bãi bỏ nội dung “Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”.Bổ sung đối tượng không được thành lập doanh nghiệpĐiều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm nhiều đối tượng không được phép thành lập, quản lý doanh nghiệp, gồm:- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;- Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam (trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp);- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự.Thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh được rút ngắnĐiều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trong khi theo Luật Doanh nghiệp 2014 là thời hạn này là 15 ngày.Bổ sung hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phầnLuật Doanh nghiệp 2020 bổ sung yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) (Điều 21), công ty cổ phần (CP) (Điều 22) phải có thêm bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật, tương tự như thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn và cổ đông sáng lập công ty cổ phần.Bổ sung quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyếtĐiều 114 Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết. Theo đó, cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.Quy định thêm về loại trừ trường hợp giải thể do bị thu hồi GCN đăng ký doanh nghiệpĐiều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 ghi nhận: “Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.”Thay đổi khái niệm doanh nghiệp nhà nướcTheo Khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020. Trong khi đó, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.Doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban Kiểm soátKhoản 1 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Trong khi đó, theo Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp nhà nước có thể bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên hoặc thành lập Ban kiểm soát gồm 03 đến 05 Kiểm soát viên (Điều 102).Sửa đổi quy định xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệtCụ thể, so với quy định hiện hành, việc xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt được sửa đổi, bổ sung tại Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:- Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người đại diện không phải thông qua người giám hộ như Luật Doanh nghiệp 2014.- Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy định sau đây:+ Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là thành viên công ty trong khi đó Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ xét đến hàng thừa kế thứ ba.+ Người được tặng không thuộc trường hợp trên chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.Điều 53 còn bổ sung thêm một số nội dung:+ Thứ nhất, trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của mình tại công ty.- Thứ hai, trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc thành viên công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của công ty thì thành viên đó không được hành nghề, làm công việc đã bị cấm tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.Mở rộng thẩm quyền cho cổ đôngTheo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền của cổ đông phổ thông quy định tại khoản 2 Điều 115. Trong khi theo Luật Doanh nghiệp 2014 các quyền này được áp dụng đối với cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty quy định.Mọi cổ đông của công ty, không nhất thiết là cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất trong 01 năm, sẽ có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng quản trị mà trái pháp luật, Điều lệ hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 ghi nhận mọi cổ đông của công ty, (không cần phải sở hữu cổ phần trong ít nhất trong 01 năm) có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng quản trị mà trái pháp luật, Điều lệ hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.Doanh nghiệp tư nhân được phép chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danhĐiều 205 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Trong khi Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH.Bãi bỏ nghĩa vụ báo cáo khi thay đổi thông tin của người quản lý doanh nghiệpLuật Doanh nghiệp 2020 đã bãi bỏ các quy định về nghĩa vụ báo cáo với Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của: (1) Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; (2) Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên; (3) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.Bổ sung thêm nghĩa vụ của cổ đôngĐiều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm nghĩa vụ cổ đông phải bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.Bổ sung trách nhiệm của người quản lý công ty cổ phầnĐiều 165 Luật Doanh nghiệp 2020, bổ sung thêm trách nhiệm của người quản lý công ty cổ phần, theo đó: Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị mất, trả lại lợi ích đã nhận và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.Bổ sung thêm trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danhĐiều 185 Luật Doanh nghiệp 2020, bổ sung thêm trường hợp thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp "có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi" và "chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật".Bổ sung thêm quy định về "thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt"Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua người đại diện.- Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.Bổ sung thêm thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông:Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thêm Đại hội đồng cổ đông sẽ có quyền (i) quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; (ii) phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; và (iii) phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết.Mọi cổ đông của công ty, không nhất thiết là cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục ít nhất trong 01 năm, sẽ có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng quản trị mà trái pháp luật, Điều lệ hoặc nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.Trên đây là bài viết của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo thêm trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
988 ngày trước
Bài viết
Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói
Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn góiChúng tôi luôn cam kết cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp với chất lượng và độ tin cậy cao nhất cùng các giải pháp sáng tạo, toàn diện cho các vấn đề của doanh nghiệp và luôn đề cao sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các bộ phận nghiệp vụ trong công ty, nhằm phát huy tối đa các thế mạnh sẵn có về nguồn lực của công ty vì lợi ích của khách hàng.Tư vấn thành lập doanh nghiệpQuyền thành lập doanh nghiệp:– Đối tượng được thành lập doanh nghiệp;– Đối tượng không được thành lập doanh nghiệpĐặt tên doanh nghiệp:– Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp đúng ý tưởng và đúng luật;– Tư vấn cách đặt tên doanh nghiệp gắn liền với sự phát triển thương hiệuNgành nghề đăng ký kinh doanh:– Ngành nghề được phép kinh doan;– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện– Ngành nghề cấm kinh doanhVốn điều lệ:– Tư vấn về mức vốn điều lệ phù hợp để thành lập doanh nghiệp;– Tư vấn cụ thể về những ngành nghề đòi hỏi vốn pháp địnhNơi đăng ký kinh doanh:– Đối với công ty, doanh nghiệp tư nhân;– Đối với hộ kinh doanh cá thểHồ sơ đăng ký kinh doanh:– Đơn đăng ký kinh doanh;– Danh sách thành viên;– Điều lệ;– Các giấy tờ khác (nếu có)Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh– Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;– Đăng ký thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp;– Đăng ký đổi tên doanh nghiệp;– Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;– Đăng ký thay đổi vốn, thay đổi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;– Đăng ký thay đổi thành viên …..Tư vấn thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện– Lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;– Lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố không phải là nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.Tư vấn giải thể, phá sản doanh nghiệp– Tư vấn các vấn đề liên quan và thủ tục giải thể doanh nghiệp;– Tư vấn các vấn đề liên quan và thủ tục phá sản doanh nghiệp;Tư vấn mua, bán, sáp nhập doanh nghiệp– Tư vấn các điều kiện và thủ tục mua doanh nghiệp;– Tư vấn các điều kiện và thủ tục bán doanh nghiệp;– Cung cấp kế toán trưởng báo cáo thuế hàng tháng cho các doanh nghiệpDịch vụ hỗ trợ sau khi thành lập– Tư vấn đăng ký tên miền;– Cài đặt email theo tên miền, và đăng bố cáo thành lập miễn phí cho các doanh nghiệp;– Được tặng miễn phí một vị trí quảng cáo web trên trang, được Thiết kế logo, tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.– Giới thiệu cho thuê văn phòng cho thuê ảo đặt trụ sởLiên hệ luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệpTrên đây là bài viết của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo thêm trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
988 ngày trước
Bài viết
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Khái niệm và đặc điểm công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì ?Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Công ty TNHH. Đây là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biển ở nước ta.Theo khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu một phần; hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty gọi là: Thành viên góp vốn.Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty TNHH có các đặc điểm tối ưu và cũng có đặc điểm hạn chế.Công ty TNHH có tư cách pháp nhânCông ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân. Do đó công ty có tài sản độc lập; có con dấu riêng; trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật; một cách độc lập mà không bị lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ; và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.Đây là một ưu điểm lớn của công ty TNHH; cũng giống như công ty cổ phần. Việc những thành viên góp vốn vào công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp; tách bạch tài sản cá nhân đảm bảo sự an toàn nhất định cho những người tham gia kinh doanh.Về huy động vốnCông ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu.Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu. Công ty TNHH không được phép phát hành nhiều loại Chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử phát hành như công ty cổ phần.Về thành viên góp vốnNhư trên đã nói, thành viên góp vốn là người (cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty.Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên. Sẽ ít nhất là 02 thành viên và nhiều nhất là 50 thành viên góp vốn. Nếu muốn thêm thành viên vượt quá 50, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.Tìm hiểu thêm về công ty TNHH một thành viênLà loại hình công ty TNHH nên Công ty TNHH một thành viên cũng có khái niệm và đặc điểm chung như trên. Tuy nhiên loại hình này có một số điểm đặc biệt như:Theo Luật doanh nghiệp 2020; Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Công ty TNHH một thành viên có cơ cấu chặt chẽ. Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức có thể lựa chọn cơ cấu tổ chức của công ty theo một trong hai mô hình: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; hoặc Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.Nếu chủ sở hữu là cá nhân, cơ cấu tổ chức của công ty gồm: chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc.Tuy nhiên, vì là công ty một chủ nên dù được tổ chức theo hình thức nào, chủ sở hữu cũng có quyền tuyệt đối đối với với các hoạt động của công ty.Tìm hiểu thêm về Công ty TNHH hai thành viên trở lên Cũng giống như Công ty TNHH một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng có những đặc điểm chung như:Chịu trách nhiệm hữu hạn, không được phát hành cổ phiếu…Ngoài ra còn có những đặc điểm riêng biệt.Công ty TNHH hai thành viên trở lên có số thành viên từ hai và tối đa là không quá năm mươi. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm nghĩa vụ nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.Công ty TNHH hai thành viên có cơ cấu tổ chức gồm: Hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên,  giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty. Nếu số lượng thành viên từ 11 trở đi phải thành lập ban kiểm soát công ty.Các lưu ý khi thành lập công ty TNHH Khi thành lập công ty TNHH, chúng ta cần lưu ý cách đặt tên, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh và trụ sở chính…Về cách đặt tên công ty trách nhiệm hữu hạn Về cách đặt tên công ty, sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật và một số lưu ý:Cấu trúc tên công ty tnhh như sau: Công ty + trách nhiệm hữu hạn (hoặc TNHH) + tên riêngTên riêng đảm bảo là các ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.Để đặt tên đẹp, chúng ta cần lưu ý: Tên riêng nên phát âm dễ, rõ ràng, không gây nhầm lẫn với tên công ty hay tổ chức khác. Tên riêng nên mang một ý nghĩa lớn, dễ làm thương hiệu.Vốn điều lệ công ty TNHH Là số vốn cam kết sẽ góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký doanh nghiệp; hoặc một thời hạn nhỏ hơn quy định trong điều lệ.Một số ngành nghề quy định vốn tối thiểu phải góp (vốn pháp định); còn hầu đa số các ngành nghề kinh tế của Việt Nam không yêu cầu vốn tối thiểu hay tối đa.Ngành nghề kinh doanhNgành nghề kinh doanh theo pháp luật Việt Nam rất nhiều. Hầu hết chúng ta đều được tự do đăng ký ngành nghề và kinh doanh. Tuy nhiên có một số lưu ý về ngành nghề kinh doanh bị cấm và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.Khi thành lập công ty nói chung và công ty TNHH nói riêng, ngành nghề kinh doanh phải được đăng ký và áp mã theo quy định. Một số ngành nghề bị cấm kinh doanh. Một số ngành nghề có điều kiện. Chủ doanh nghiệp phải để ý để đáp ứng các điều kiện khi kinh doanh.Trên đây là bài viết của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo thêm trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
989 ngày trước
Bài viết
Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Trọn Gói – Hotline: 0888889366
Thành lập công ty không giống như các thủ tục hành chính đơn thuần khác mà là cả một quá trình thực hiện mà người khởi nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ trước khi tiến hành. Do đó, nếu chưa trang bị cho mình những kiến thức cần thiết là một thiệt thòi cho những doanh chủ trong tương lai trên con dường khởi nghiệp. Legalzone xin cung cấp Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Trọn Gói – Hotline: 0888889366 Năm 2021, thành lập công ty lưu ý những gì? Khung pháp lý mới cho công ty thành lập từ 2021Tin vui cho cộng đồng doanh nghiệp là LUẬT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA có hiệu lực từ ngày 1/1/2018. Để được xem là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp đáp ứng các điều kiên như: vốn không quá 100 tỷ đồng, lao động không quá 200 người, doanh thu không quá 300 tỷ. Như vậy, với điều kiện này thì đại đa số các công ty khởi nghiệp đều là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)Con dấu của công ty áp dụng từ 1 tháng 1 năm 2021Luật Doanh nghiệp 2020 ra đời và có hiệu lực từ 1/1/2021. Quy định rất nhiều vấn đề có tính tiến bộ trong quản lý hành chính nhà nước về doanh nghiệp. Một trong số đó là quy định về con dấu. Theo đó, doanh nghiệp có trọn quyền quyết định về việc tạo ra và sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu và tự do chọn hình dạng, kích thước và màu sắc cho con dấu.Hoá đơn GTGT của công ty Khi thành lập công ty thì hoá đơn GTGT cũng là vấn đề cần quan tâm trước tiên. Một vấn đề lâu nay làm đau đầu kế toán là: Làm thế nào để đăng ký sử dụng hoá đơn GTGT để chọn cách tính thuế theo phương pháp khấu trừ.Nay kế toán không còn lo lắng về vấn đề này nữa. Ngày 19/9/2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung: Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013. Theo đó, doanh nghiệp không cần nộp tờ 06/GTGT để đăng ký phương pháp tính thuế GTGT nữa.Đăng ký kinh doanh bất kỳ ngành gì trừ ngành cấm kinh doanhTrước ngày 1/7/2015, nếu đăng ký ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh: Phổ biến là yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và vốn pháp định. Nay theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì khi thành lập doanh nghiệp, các thành viên/cổ đông chỉ cung cấp bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thể căn cước công dân. Như vậy, đối với 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp không phải chứng minh khi thành lập doanh nghiệp. Quý vị có thể tham khảo danh sách ngành nghề kinh doanhTrong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể hiện ngành nghề kinh doanh. Thông tin này chúng ta có thể tra cứu tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia www.dangkykinhdoanh.gov.vn Hồ sơ thành lập công tyheo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty gồm:+ Bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân+ Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.+ Điều lệ công ty+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lậpThời gian thành lập công ty+ 03 ngày làm việc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp+ 15 phút cho việc khắc dấu và 24 giờ cho việc thông báo mẫu dấu công ty+ 05 phút cho việc thủ tục đăng công bố trên cổng thông tin quốc gia www.dangkykinhdoanh.gov.vn Chi phí thành lập công ty+ Lệ phí đăng ký kinh doanh: 200.000 VND+ Phí con dấu và công bố mẫu dấu: 500.000 VND+ Đăng bố cáo trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiêp: 300.000 VNDTổng cộng phí thành lập công ty là 1.000.000 VND.Trên đây là bài viết Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Trọn Gói của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo các thủ tục pháp luật khác trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
989 ngày trước
Bài viết
Loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 mới nhất
Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định 4 loại hình doanh nghiệp gồm Doanh nghiệp tư nhân, (DNTN), Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH), Công ty cổ phần (CTCP), Công ty hợp danh (CTHD).DNTN, Công ty TNHH, CTCP, CTHD đều là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Cùng Legalzone nghiên cứu cơ bản các loại hình doanh nghiệp gồm. Doanh nghiệp tư nhân– DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.– DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của CTHD.– DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong CTHD, công ty TNHH hoặc CTCP.Công ty TNHHCông ty TNHH bao gồm Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên:Công ty TNHH một thành viên– Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (chủ sở hữu công ty).– Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.– Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.– Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành CTCP.– Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định pháp luật.Công ty TNHH hai thành viên trở lên– Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.– Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.– Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.– Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành CTCP.– Công ty TNHH hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.Công ty cổ phần– CTCP là doanh nghiệp, trong đó:+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp sau:++ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.++ Trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo Điều lệ công ty.– CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.– CTCP có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.Công ty hợp danh– CTHD là doanh nghiệp, trong đó:+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;+ Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.– CTHD có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.– CTHD không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.Trên đây là những điểm khác nhau cơ bản, các bạn xem quy định chi tiết về cơ cấu, tổ chức, quyền của chủ sở hữu, của thành viên, của cổ đông,… của từng loại hình doanh nghiệp kể trên tại Luật Doanh nghiệp 2020.Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo các thủ tục pháp luật khác trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
989 ngày trước
Bài viết
Khái niệm văn phòng là gì? Chức năng ra sao?
Đây là những thông tin về cơ bản nhưng hầu như không nhiều người hiểu rõ được. Dù hàng ngày đang ngồi làm những công việc tại văn phòng của mình. Điều này cũng dễ vì cơ bản thì kiến thức này cũng không có gì gọi là quan trọng lắm đối với mọi người.Tuy nhiên, Công ty Luật Legalzone cũng vẫn sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết nhất về khái niệm chức năng để bạn tham khảo qua và hiểu rõ hơn về hình thức này để bạn có thêm nguồn kiến thức hữu ích cho mình nhé.Khái niệm văn phòng là gì?Khái niệm văn phòng đó là được xem như một thuật ngữ để chỉ về một khu vực hoặc vị trí trong một tòa nhà gần giống vậy, đây sẽ là nơi mà mọi người sẽ cùng ngồi làm việc với nhau. Đồng thời đây cũng là một những phần quan trọng của mỗi doanh nghiệp với các loại hình văn phòng được nhắc đến như: văn phòng diện hoặc văn phòng chi nhánh của doanh nghiệp đó.Ngoài ra thì nếu chúng ta hiểu theo một nghĩa khác thì đó là một nơi làm việc của một cá nhân hoặc tập thể và được cung cấp đầy đủ các vật dụng cần thiết để nhằm đáp ứng cho nhu cầu tất yếu của công việc khi thực hiện. Đó là một trong những thông tin để giải đáp cho câu hỏi văn phòng là gì? mà bạn có thể tham khảo qua.Những chức năng chính của văn phòngVăn phòng được hình thành đối với cá nhân thì đó là lúc thực hiện trang trí, bổ sung các vật dụng cần thiết đáp ứng nhu cầu của mình. Đối với doanh nghiệp thì thực hiện những hình thức đăng ký kinh doanh và có địa chỉ cụ thể cho nơi đó.Chức năng chính của văn phòng khi nhắc đến sẽ là:+ Nơi để mọi người có thể thực hiện toàn quyền hoạt động và sử dụng để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của công việc và duy trì hoạt động tại đây.+ Nơi thực hiện các hoạt động cần thiết như: hội họp, gặp khách hàng….+ Tiếp nhận thông tin, lưu trữ hồ sơ, tiếp nhận thư từ văn bản….Đó là những chức năng mà hình thức văn phòng thường được sử dụng để đáp ứng một cách trọn vẹn nhất đến cá nhân, doanh nghiệp khi sử dụng.Có những loại hình văn phòng nào?Tuỳ vào mục đích sử dụng mà thị trường hiện tại đang có những hình thức và loại hình văn phòng như sau:+ Văn phòng làm việc truyền thốngĐổi mới loại hình văn phòng này thì có lẽ cũng đã không còn xa lạ gì đối với mọi người nữa rồi. Bạn có thể thoải mái hoạt động và phát triển tại đây và có đầy đủ cơ sở vật chất sử dụng cần thiết mà mình muốn.+ Loại hình văn phòng ảoĐối với hình thức này thì sẽ dành cho các doanh nghiệp dùng để đăng ký kinh doanh, tất cả các hoạt động nhận và gửi thư đều sẽ được thực hiện tại đây. Hoặc những vấn đề liên quan mà khi hoạt động sẽ không có sự khác biệt quá về lợi ích so với văn phòng truyền thống.+ Văn phòng chia sẻHình thức này tương tự với văn phòng ảo, tuy nhiên điểm khác ở đây là nhiều doanh nghiệp sẽ cùng sử dụng chung một văn phòng và tất nhiên là các nhân viên làm việc tại đây đều làm chung với nhau. Hình thức này giúp tiết kiệm chi phí đáng kể, nhất là đối với những doanh nghiệp mới hoạt động.Trên đây là bài viết của Công ty Luật Legalzone. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 hoặc Fanpage để được tư vấn và hỗ trợ. Bạn có thể tham khảo các thủ tục pháp luật khác trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
995 ngày trước
Bài viết
Ban hành hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
Nhằm sớm triển khai Nghị quyết số 68/NQ-CP về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19, ngày 07/7/2021, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg hướng dẫn chi tiết các bước cần thiết thực hiện chính sách.Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg gồm 11 chương, 46 điều, quy phạm hóa việc thực hiện chính sách hỗ trợ NLĐ và NSDLĐ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ. Thực hiện gói hỗ trợ lần này, Chính phủ đã đơn giản hoá và rút ngắn tối đa thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục để nhận hỗ trợ. Theo đó, chậm nhất sau 07-10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đề nghị, các cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện chính sách hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp (DN). Cụ thể, hồ sơ, thủ tục nhận hỗ trợ đối với NLĐ gặp khó khăn do Covid-19 được thực hiện như sau:NLĐ tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lươngHồ sơ bao gồm: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện Hợp đồng lao động (HĐLĐ), nghỉ việc không hưởng lương; Danh sách NLĐ có xác nhận của cơ quan BHXH theo Mẫu 05; Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ theo quy định (Giấy tờ chứng minh NLĐ đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền).Thủ tục được thực hiện theo 2 bước: Bước 1, DN, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đề nghị cơ quan BHXH xác nhận NLĐ đang tham gia BHXH. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan BHXH xác nhận việc tham gia BHXH của NLĐ; Bước 2, DN, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quyết định 23 đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Nếu không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.NLĐ ngừng việcHồ sơ bao gồm: Bản sao văn bản yêu cầu cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021; Danh sách NLĐ có xác nhận của cơ quan BHXH theo Mẫu 06; Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh NLĐ đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyên đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 18 Quyết định 23.Thủ tục được thực hiện theo 2 bước: Bước 1, NSDLĐ đề nghị cơ quan BHXH xác nhận NLĐ đang tham gia BHXH. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan BHXH xác nhận việc tham gia BHXH của NLĐ. Bước 2, NSDLĐ gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định 23 đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thẩm định, trình UBND cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.Nếu không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và tiêu rõ lý do. Trong 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của UBND cấp tỉnh, NSDLĐ thực hiện chi trả cho NLĐ.NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệpHồ sơ bao gồm: Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu 07; Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau: HĐLĐ đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ, quyết định thôi việc, thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ; Bản sao Sổ BHXH hoặc xác nhận của cơ quan BHXH về việc tham gia BHXH bắt buộc và BHTN.Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang thang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thể trẻ em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 22 Quyết định này.NLĐ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐ chấm dứt HĐLĐ. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022. Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách NLĐ đủ điều kiện hỗ trợ trinh Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND cấp tỉnh. UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Một số văn bản mẫu tham khảo:Hướng dẫn hồ sơ hưởng trợ cấp chính phủ - Nghị quyết 68: - TẢI VỀCông văn đề nghị bảo hiểm xã hội xác nhận: - TẢI VỀBiên bản thỏa thuận giữa Công ty với Công đoàn cơ sở: - TẢI VỀDanh sách lao động tạm hoãn - Kèm thỏa thuận Công ty với Công đoàn: - TẢI VỀDanh sách người lao động - Mẫu 05: - TẢI VỀThông báo tạm hoãn Hợp đồng lao động - Công ty: - TẢI VỀMẫu văn bản doanh nghiệp cần chuẩn bị: Thông báo tạm hoãn Hợp đồng lao động trước thời hạn: - TẢI VỀMẫu phương án giảm lao động: - TẢI VỀBiên bản họp Ban Giám Đốc - Công đoàn cơ sở: - TẢI VỀ 
avatar
Lê Tún Anh
1027 ngày trước
Bài viết
Thủ tục, hồ sơ đăng ký văn phòng đại diện qua mạng
Văn phòng đại diện là gì?Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệpCó nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.Chức năng chính của văn phòng đại diện là văn phòng liên lạc; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới.Doanh nghiệp muốn thực hiện thăm dò thị trường, hoặc quảng bá thương hiệu tới các tỉnh thành ngoài tỉnh thành đang đặt trụ sở nên thành lập văn phòng đại diện.Bản chất văn phòng đại diện không có chức năng kinh doanhKhông được phát sinh doanh thu cũng như ký kết hợp đồng với khách hàng mà chỉ được thực hiện các công việc xúc tiến, giao dịch thay cho công ty mẹ. Vì vậy, ưu điểm lớn nhất của văn phòng đại diện là không phát sinh các thủ tục liên quan đến báo cáo thuế cũng như không phải nộp thuế môn bài.Văn phòng đại diện nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế trực tiếp để làm văn bản cam kết (nếu có) trước khi thực hiện thủ tục kê khai đóng thuế môn bài hoặc không kê khai đóng thuế môn bài. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thành lập văn phòng đại điện cùng tỉnh thành phố hoặc khác tỉnh thành phố đều được.Tuy nhiên, hiện nay nếu doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện hoạt động kinh doanh khác tỉnh có thêm lựa chọn là thành lập địa điểm kinh doanh. Điều khác biệt của địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện là địa điểm kinh doanh được tiến hành hoạt động kinh doanh và chỉ phải đóng thuế môn bài cho 01 địa điểm là 1.000.000 đồng/năm (doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh năm 2021 hiện đang được miễn thuế môn bài cho năm 2021)Vì vậy, Legalzone hướng dẫn thủ tục “đăng ký văn phòng đại diện” để bạn đọc có thể tự mình đăng ký một cách dễ dàng. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.Chuẩn bị hồ sơTruy cập cổng thông tin quốc gia về giải thể doanh nghiệp https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=/online/default.aspxBước 1: Đăng ký tài khoản mới để đăng nhập.Chuẩn bị công cụ xác thực- Nếu nộp hồ sơ bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ cần được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh- Nếu nộp hồ sơ bằng Chữ ký số công cộng, người ký xác thực hồ sơ cần được gán Chữ ký số công cộng vào Tài khoảnĐiều kiện được cấp tài khoản:Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tửTài khoản đăng ký kinh doanh được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử trong trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số.Các thông tin cá nhân được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trên giấy tờ pháp lý của cá nhân và phải tuân thủ mức độ đảm bảo xác thực người nộp hồ sơ của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệpNgười cần được cấp Tài khoản ĐKKD là người ký xác thực hồ sơ. Đây có thể là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền.Các bước đăng ký tài khoảnTạo Yêu cầu TKKDTải bản scan Giấy tờ pháp lý cá nhân-Loại Giấy tờ pháp lý cá nhân được sử dụng để đăng ký Tài khoản ĐKKD-Thẻ căn cước công dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực-Được quét (scan màu) hoặc chụp ảnh từ bản giấy gốc-Phải đảm bảo hiển thị rõ nét, đầy đủ, chính xác thông tin như bản giấy gốc-Không có dấu hiệu cắt ghép, mờ hoặc mất một phần thông tin.Kiểm tra thông tin cá nhân theo đúng thông tin trong Giấy tờ pháp lý cá nhânGửi yêu cầuNhận email xác nhậnBước 2: Tạo hồ sơ, nhập thông tinChọn phương thức nộp hồ sơNộp bằng tài khoản đăng ký kinh doanhNộp bằng chữ ký số công cộngChọn loại đăng ký trực tuyếnNgười dùng chọn Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc.Nhập thông tin về doanh nghiệp/đơn vị chủ quảnMã số doanh nghiệp:Mã số nội bộ trong Hệ thống:(không cần nhập cả hai loại mã số)Kich vào "Tìm kiếm" trước khi ấn sang "Tiếp theo"Chọn các giấy tờ cần nộp theo quy định về thành lập hồ sơ Người liên hệCần nhập thông tin Người nộp hồ sơ và nhận kết quả (Người đại diện theo pháp luật hoặc Người được người đại diện theo pháp luật uỷ quyền)Người kýThông tin người ký số công cộng/ Người xác thực hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanhBước 3: Scan và tải tài liệu đính kèmTải tài liệu đính kèm+Thông báo lập Văn phòng đại diện+Bản sao biên bản họp+Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện+Quyết định của HĐTV/ Chủ SHCT/ Chủ tịch công ty/ HĐQT/ TV hợp danh+Bản sao Giấy chứng thực cá nhân+Văn bản uỷ quyền cho người đại diện làm thủ tục ĐKDN+KhácKhi nộp hồ sơ đăng ký điện tử, người dùng cần tải lên đầy đủ các giấy tờ theo quy định về thành phần hồ sơ (giống như hồ sơ bản giấy).Tài liệu đính kèm là văn bản điện tử:– Được tạo trực tuyến hoặc được quét (scan) từ văn bản giấy – Có định dạng “.doc” hoặc “.pdf”– Thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy (đã được ký tên theo quy định)– Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy– Có dung lượng không quá 15MbTích vào nút để chọn loại tài liệu đính kèm cần tảiCác bước tải tài liệu đính kèmClick chọn tệp để chọn tệp trên máy tínhNhấn tải lên các file đã chọnChọn loại tài liệu đính kèm tương ứngClick LƯUBước 4: Ký xác thực và nộp hồ sơNếu nộp hồ sơ bằng chữ ký số công cộng, người ký xác thực hồ sơ cần gán chữ ký số công cộng vào tài khoảnTrường hợp nộp hồ sơ bằng chữ ký số công cộng, sau khi hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh.Lưu ý: Chỉ sử dụng Internet Explorer phiên bản 8.0 trở lên, không sử dụng Chrome, Firefox hoặc các trình duyệt khác khi thực hiện các tác nghiệp liên quan đến chữ ký số.Người ký xác thực hồ sơ cần gán chữ ký số công cộng vào tài khoảnCác bước gán CKSCC vào tài khoản-Cài đặt/Cập nhật Java (Phiên bản mới nhất)-Kết nối Chữ ký số với máy vi tính cá nhân (Xem chi tiết video hướng dẫn kết nối chữ ký số với tài khoản)-Kết nối Chữ ký số với tài khoảnBước 5. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)Bước 6: Nhận kết quảTrạng thái hồ sơ chuyển sang được chấp thuậnIn các giấy ờ liên quanTrên đây là bài viết hướng dẫn của Công ty Luật Legalzone về thủ tục đăng ký văn phòng đại diện qua mạng. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0888889366 để được tư vấn và hỗ trợ. Hoặc bạn có thể tham khảo các thủ tục trên trang thủ tục pháp luật của chúng tôi hoàn toàn miễn phí.
avatar
Lê Tún Anh
1027 ngày trước
Bài viết
Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc giaCổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia là trang thông tin điện tử để các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng, truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp và phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh.Đường dẫn link: http://dangkykinhdoanh.gov.vn/vnChức năng của hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia1. Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.2. Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.3. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước.4. Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.5. Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.6. Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật.7. Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.Ưu điểm của hệ thống thông tin về đăng ký doanh nghiệpDịch vụ 24h/ngày, 7 ngày/tuần và tại bất kỳ địa điểm nào có kết nối mạng InternetThông tin được cập nhật thường xuyên và lưu trữ một cách khoa họcTiết kiệm chi phí và thời gian cho doanh nghiệpGiao diện thân thiện, hướng dẫn cụ thể, rõ ràngThành lập doanh nghiệp nhanh chóng, dễ dàngTrên đây là bài "Giới thiệu về hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia" của Công ty Luật Legalzone. Nếu bạn cần tư vấn giải đáp thêm hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 0888889366 hoặc Truy cập ứng dụng Thủ tục pháp luật để tìm hiểu các vấn đề pháp lý khác
Xem thêm