0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64ede735f2707-4.png

Hướng dẫn thủ tục chuyển trường cho học sinh Trung học Phổ thông năm 2023

Thủ tục hồ sơ chuyển trường đối với học sinh Trung học Phổ thông 2023

Thủ tục chuyển trường

Bước 1: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn xin chuyển trường tới hiệu trưởng của trường mục tiêu.

Hiệu trưởng trường nhận đơn và có ý kiến đồng ý tiếp nhận học sinh (nếu thỏa điều kiện) hoặc trường hợp không đồng ý, phải rõ ràng nêu lý do trong đơn và trả lại đơn cho cha mẹ, người giám hộ học sinh.

Bước 2: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn chuyển trường tới hiệu trưởng trường hiện đang theo học.

Hiệu trưởng trường hiện đang theo học xem xét và cấp giấy giới thiệu chuyển trường. Đồng thời, phụ huynh có thể rút hồ sơ và học bạ của học sinh.

Bước 3: Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh gửi hồ sơ xin chuyển trường tới Phòng quản lý và thông tin giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.

Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét và tiến hành giải quyết việc cấp giấy giới thiệu chuyển trường.

Bước 5: Sau khi hồ sơ đã được giải quyết, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh nộp lại toàn bộ hồ sơ cho hiệu trưởng trường mục tiêu, nơi học sinh dự định chuyển đến.

Hồ sơ chuyển trường THPT

a. Đối với học sinh trong nước:

Đơn xin chuyển trường:

Cha mẹ hoặc người giám hộ ký, cần có ý kiến tiếp nhận của trường đến.

Hồ sơ học tập của học sinh bao gồm:

Học bạ (bản chính).

Bản sao giấy khai sinh.

Bằng tốt nghiệp Trung học Cơ sở (THCS).

Giấy giới thiệu chuyển trường:

Do trường cũ cấp. Đối với học sinh tỉnh ngoại chuyển đến, cần bổ sung:

Giấy giới thiệu chuyển trường và giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp.

Học sinh chuyển vào hệ A của trường công lập phải có hộ khẩu thường trú (hoặc các giấy tờ tương đương) cùng với 1 bản photocopy.

Giấy tờ hợp lệ để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).

Học sinh xin học lại phải có xác nhận từ UBND xã, phường về việc chấp hành chính sách, pháp luật tại địa phương trong thời gian nghỉ học.

b. Đối với học sinh Việt Nam ở nước ngoài trở về nước:

Văn bằng: Phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương với bằng tốt nghiệp THCS tại Việt Nam. Học sinh từng học tại Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài và trở về, phải có bằng tốt nghiệp tương ứng với bậc học đã học tại Việt Nam.

Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định độ tuổi theo cấp học.

Chương trình học:

Chương trình học tại nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam, đặc biệt là những môn thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Đối với những môn thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh cần bổ sung kiến thức để phù hợp với chương trình giáo dục tại Việt Nam.

Học sinh đang theo học chương trình tại một lớp ở nước ngoài, muốn chuyển về học lớp tương đương tại trường Trung học Phổ thông (THPT) tại Việt Nam, cần được trường tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình học của lớp đó.

Điều kiện và hồ sơ đăng ký:

Hồ sơ bao gồm:

Đơn xin nhập học: Do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.

Học bạ: Bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt.

Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài: Bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt.

Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi đi nước ngoài (nếu có).

Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.

Lưu ý: Học sinh mong muốn vào trường chuyên biệt (trường chuyên, trường chất lượng cao) phải tuân theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.

c. Đối với học sinh người nước ngoài

Văn bằng: Học sinh cần có bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương với bằng tốt nghiệp của Việt Nam, tuân theo quy định tại Luật Giáo dục của Việt Nam đối với từng bậc và cấp học.

Sức khỏe: Học sinh phải thực hiện kiểm tra sức khỏe khi nhập học theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam.

Tuổi: Tuổi của học sinh được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.

Hồ sơ gồm có:

Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.

Bản tóm tắt lý lịch, bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước đào tạo).

Học bạ.

Giấy chứng nhận sức khỏe (của cơ quan y tế có thẩm quyền tại nước đào tạo, cấp trước khi nhập học tại Việt Nam).

Ảnh cỡ 4x6 cm.

Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo sẽ tuân theo quy định đối với công dân Việt Nam theo Luật Giáo dục.

Ngôn ngữ học tập:

Trong quá trình học tập, học sinh nước ngoài sẽ học các môn bằng tiếng Việt như học sinh Việt Nam.

Học sinh chưa biết tiếng Việt sẽ phải tham gia chương trình đào tạo tiếng Việt dự bị. Sau khi hoàn thành chương trình này, họ phải kiểm tra trình độ tiếng Việt trước khi tham gia khóa học chính.

Học sinh nước ngoài được phép lựa chọn học môn ngoại ngữ có trong chương trình học, không trùng với ngôn ngữ chính họ sử dụng.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi 1: Chuyển trường Trung học Phổ thông (THPT) tốn bao nhiêu phí?

Trả lời: Phí chuyển trường THPT có thể thay đổi tùy theo quy định của từng trường và địa phương. Để biết chính xác về mức phí chuyển trường, bạn nên liên hệ với trường bạn đang học hoặc trường mà bạn muốn chuyển đến để được cung cấp thông tin chi tiết về khoản phí này.

Câu hỏi 2: Có thể chuyển trường trong lớp 12 được không?

Trả lời: Việc chuyển trường trong lớp 12 có thể phụ thuộc vào quy định của từng trường và địa phương. Tùy theo trường hợp cụ thể, quy định về việc chuyển trường trong lớp 12 có thể khác nhau. Bạn nên liên hệ trực tiếp với trường mình đang học và trường mình muốn chuyển đến để được tư vấn chi tiết về khả năng chuyển trường trong lớp 12.

Câu hỏi 3: Tôi có thể chuyển từ trường THPT thường sang trường chuyên được không?

Trả lời: Việc chuyển từ trường THPT thường sang trường chuyên có thể phụ thuộc vào quy định của trường chuyên và điều kiện chuyển đổi. Trường chuyên thường có các quy định cụ thể về tiêu chí và quy trình chuyển trường. Bạn nên tham khảo thông tin trên trang web của trường chuyên hoặc liên hệ trực tiếp với trường để biết thêm về quy định và điều kiện chuyển từ trường thường sang trường chuyên.

Câu hỏi 4: Thủ tục chuyển trường giữa các tỉnh khác nhau như thế nào?

Trả lời: Thủ tục chuyển trường giữa các tỉnh khác nhau có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tỉnh và trường. Thường thì bạn cần thực hiện các bước như nộp hồ sơ, xin giấy giới thiệu chuyển trường từ trường cũ, cung cấp giấy tờ liên quan và tuân theo các quy định cụ thể. Để biết chi tiết về thủ tục chuyển trường giữa các tỉnh, bạn nên liên hệ với cơ quan giáo dục địa phương và trường mà bạn muốn chuyển đến.

Câu hỏi 5: Điều kiện để chuyển trường là gì?

Trả lời: Điều kiện để chuyển trường có thể thay đổi tùy theo quy định của từng trường, địa phương và bậc học. Thường thì bạn cần đáp ứng một số yêu cầu như đủ tuổi, có học bạ và giấy chứng nhận tốt nghiệp, tuân theo quy trình và thủ tục chuyển trường quy định. Để biết chi tiết về điều kiện chuyển trường, bạn nên liên hệ trực tiếp với trường và cơ quan giáo dục có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể.

 

avatar
Văn An
841 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục chuyển trường cho học sinh Trung học Phổ thông năm 2023
Thủ tục hồ sơ chuyển trường đối với học sinh Trung học Phổ thông 2023Thủ tục chuyển trườngBước 1: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn xin chuyển trường tới hiệu trưởng của trường mục tiêu.Hiệu trưởng trường nhận đơn và có ý kiến đồng ý tiếp nhận học sinh (nếu thỏa điều kiện) hoặc trường hợp không đồng ý, phải rõ ràng nêu lý do trong đơn và trả lại đơn cho cha mẹ, người giám hộ học sinh.Bước 2: Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn chuyển trường tới hiệu trưởng trường hiện đang theo học.Hiệu trưởng trường hiện đang theo học xem xét và cấp giấy giới thiệu chuyển trường. Đồng thời, phụ huynh có thể rút hồ sơ và học bạ của học sinh.Bước 3: Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh gửi hồ sơ xin chuyển trường tới Phòng quản lý và thông tin giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét và tiến hành giải quyết việc cấp giấy giới thiệu chuyển trường.Bước 5: Sau khi hồ sơ đã được giải quyết, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh nộp lại toàn bộ hồ sơ cho hiệu trưởng trường mục tiêu, nơi học sinh dự định chuyển đến.Hồ sơ chuyển trường THPTa. Đối với học sinh trong nước:Đơn xin chuyển trường:Cha mẹ hoặc người giám hộ ký, cần có ý kiến tiếp nhận của trường đến.Hồ sơ học tập của học sinh bao gồm:Học bạ (bản chính).Bản sao giấy khai sinh.Bằng tốt nghiệp Trung học Cơ sở (THCS).Giấy giới thiệu chuyển trường:Do trường cũ cấp. Đối với học sinh tỉnh ngoại chuyển đến, cần bổ sung:Giấy giới thiệu chuyển trường và giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp.Học sinh chuyển vào hệ A của trường công lập phải có hộ khẩu thường trú (hoặc các giấy tờ tương đương) cùng với 1 bản photocopy.Giấy tờ hợp lệ để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).Học sinh xin học lại phải có xác nhận từ UBND xã, phường về việc chấp hành chính sách, pháp luật tại địa phương trong thời gian nghỉ học.b. Đối với học sinh Việt Nam ở nước ngoài trở về nước:Văn bằng: Phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp THCS tương đương với bằng tốt nghiệp THCS tại Việt Nam. Học sinh từng học tại Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài và trở về, phải có bằng tốt nghiệp tương ứng với bậc học đã học tại Việt Nam.Tuổi: Được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định độ tuổi theo cấp học.Chương trình học:Chương trình học tại nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam, đặc biệt là những môn thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Đối với những môn thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh cần bổ sung kiến thức để phù hợp với chương trình giáo dục tại Việt Nam.Học sinh đang theo học chương trình tại một lớp ở nước ngoài, muốn chuyển về học lớp tương đương tại trường Trung học Phổ thông (THPT) tại Việt Nam, cần được trường tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình học của lớp đó.Điều kiện và hồ sơ đăng ký:Hồ sơ bao gồm:Đơn xin nhập học: Do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.Học bạ: Bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt.Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài: Bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt.Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi đi nước ngoài (nếu có).Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha mẹ hoặc người giám hộ.Lưu ý: Học sinh mong muốn vào trường chuyên biệt (trường chuyên, trường chất lượng cao) phải tuân theo Quy chế của trường chuyên biệt đó.c. Đối với học sinh người nước ngoàiVăn bằng: Học sinh cần có bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương với bằng tốt nghiệp của Việt Nam, tuân theo quy định tại Luật Giáo dục của Việt Nam đối với từng bậc và cấp học.Sức khỏe: Học sinh phải thực hiện kiểm tra sức khỏe khi nhập học theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam.Tuổi: Tuổi của học sinh được gia hạn thêm 1 tuổi so với quy định của cấp học.Hồ sơ gồm có:Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.Bản tóm tắt lý lịch, bản sao và bản dịch sang tiếng Việt các giấy chứng nhận cần thiết (có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước đào tạo).Học bạ.Giấy chứng nhận sức khỏe (của cơ quan y tế có thẩm quyền tại nước đào tạo, cấp trước khi nhập học tại Việt Nam).Ảnh cỡ 4x6 cm.Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo sẽ tuân theo quy định đối với công dân Việt Nam theo Luật Giáo dục.Ngôn ngữ học tập:Trong quá trình học tập, học sinh nước ngoài sẽ học các môn bằng tiếng Việt như học sinh Việt Nam.Học sinh chưa biết tiếng Việt sẽ phải tham gia chương trình đào tạo tiếng Việt dự bị. Sau khi hoàn thành chương trình này, họ phải kiểm tra trình độ tiếng Việt trước khi tham gia khóa học chính.Học sinh nước ngoài được phép lựa chọn học môn ngoại ngữ có trong chương trình học, không trùng với ngôn ngữ chính họ sử dụng.Câu hỏi liên quanCâu hỏi 1: Chuyển trường Trung học Phổ thông (THPT) tốn bao nhiêu phí?Trả lời: Phí chuyển trường THPT có thể thay đổi tùy theo quy định của từng trường và địa phương. Để biết chính xác về mức phí chuyển trường, bạn nên liên hệ với trường bạn đang học hoặc trường mà bạn muốn chuyển đến để được cung cấp thông tin chi tiết về khoản phí này.Câu hỏi 2: Có thể chuyển trường trong lớp 12 được không?Trả lời: Việc chuyển trường trong lớp 12 có thể phụ thuộc vào quy định của từng trường và địa phương. Tùy theo trường hợp cụ thể, quy định về việc chuyển trường trong lớp 12 có thể khác nhau. Bạn nên liên hệ trực tiếp với trường mình đang học và trường mình muốn chuyển đến để được tư vấn chi tiết về khả năng chuyển trường trong lớp 12.Câu hỏi 3: Tôi có thể chuyển từ trường THPT thường sang trường chuyên được không?Trả lời: Việc chuyển từ trường THPT thường sang trường chuyên có thể phụ thuộc vào quy định của trường chuyên và điều kiện chuyển đổi. Trường chuyên thường có các quy định cụ thể về tiêu chí và quy trình chuyển trường. Bạn nên tham khảo thông tin trên trang web của trường chuyên hoặc liên hệ trực tiếp với trường để biết thêm về quy định và điều kiện chuyển từ trường thường sang trường chuyên.Câu hỏi 4: Thủ tục chuyển trường giữa các tỉnh khác nhau như thế nào?Trả lời: Thủ tục chuyển trường giữa các tỉnh khác nhau có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tỉnh và trường. Thường thì bạn cần thực hiện các bước như nộp hồ sơ, xin giấy giới thiệu chuyển trường từ trường cũ, cung cấp giấy tờ liên quan và tuân theo các quy định cụ thể. Để biết chi tiết về thủ tục chuyển trường giữa các tỉnh, bạn nên liên hệ với cơ quan giáo dục địa phương và trường mà bạn muốn chuyển đến.Câu hỏi 5: Điều kiện để chuyển trường là gì?Trả lời: Điều kiện để chuyển trường có thể thay đổi tùy theo quy định của từng trường, địa phương và bậc học. Thường thì bạn cần đáp ứng một số yêu cầu như đủ tuổi, có học bạ và giấy chứng nhận tốt nghiệp, tuân theo quy trình và thủ tục chuyển trường quy định. Để biết chi tiết về điều kiện chuyển trường, bạn nên liên hệ trực tiếp với trường và cơ quan giáo dục có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể.