0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64ef4c7fb4649-2.png

Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ

Chuyển giao công nghệ đề cập đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ từ người có quyền chuyển giao công nghệ sang người nhận công nghệ. Hoạt động này mang ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy việc chuyển giao các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao từ quốc tế vào nước, đóng góp vào việc nâng cao trình độ phát triển.

Sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, liệu có yêu cầu bắt buộc phải đăng ký quy trình chuyển giao công nghệ không?

Công nghệ đang bao gồm các giải pháp, quy trình, hay kỹ thuật đích thực, cùng với công cụ hoặc phương tiện hỗ trợ, giúp biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. Khi công nghệ trở thành một đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải tuân thủ luật sở hữu trí tuệ và cùng với quyền sở hữu công nghiệp.

Luật Chuyển giao công nghệ 2017, theo Điều 2, định nghĩa chuyển giao công nghệ như sau:

"Chuyển giao công nghệ là việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ."

Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 cung cấp rằng:

Hợp đồng chuyển giao công nghệ và những phần có liên quan (được quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật) cần phải được đăng ký với cơ quan quản lý khoa học và công nghệ của nhà nước. Điều này không bao gồm công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Khi chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.

Khi chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.

Khi chuyển giao công nghệ trong nước liên quan đến việc sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, ngoại trừ những trường hợp đã có Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

  • Các tổ chức và cá nhân được khuyến khích đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ khi hợp đồng không nằm trong danh sách trên.

Tóm lại, đúng là sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, yêu cầu bắt buộc là cần phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ


Theo quy định, việc chuyển giao công nghệ phải được thực hiện thông qua việc lập hợp đồng. Quá trình chuyển giao công nghệ có thể được thể hiện thông qua hình thức hợp đồng hoặc được miêu tả trong các điều khoản, khoản, hoặc phụ lục của hợp đồng, cũng như trong tài liệu liên quan đến dự án đầu tư với những nội dung được quy định cụ thể. Tổ chức hoặc cá nhân có quyền sở hữu công nghệ và cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ cần đảm bảo rằng họ có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.

Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm:

Loại giấy tờBản chínhBản saoMẫu đơn, tờ khai
+ Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ;10Mẫu Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ.docx
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài;11 
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ;01 
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng;10 
+ Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước;01 
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ)10 


Dưới đây là các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:

Bước 1: Gửi Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ

Tổ chức hoặc cá nhân có công nghệ (bên giao hoặc bên nhận công nghệ) thay mặt bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ tới Sở Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:

  • Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao trong nước hoặc tự nguyện đăng ký chuyển giao.
  • Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài.

Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ

Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành xem xét hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ. Cụ thể:

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
  • Nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

Lưu ý: Trong trường hợp bên giao công nghệ là tổ chức hoặc cá nhân đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam, họ vẫn có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ. Quá trình giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể thông qua hình thức văn bản hoặc các hình thức tương đương như điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.


Các Trường hợp Xử lý và Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:

Nếu hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ có nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, gửi văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ thực hiện các điều chỉnh cần thiết.

Trong trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, họ sẽ gửi văn bản trả lời và nêu rõ lý do tại sao việc cấp Giấy chứng nhận bị từ chối.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:

Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ sẽ thể hiện hiệu lực dựa trên quy định của Điều 32 Luật Chuyển giao công nghệ 2017:

Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ có hiệu lực kể từ ngày cấp.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ sẽ có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận trong các tình huống sau:

Vi phạm nội dung được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

Sử dụng giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đăng ký chuyển giao công nghệ.

Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong trường hợp vi phạm các pháp luật liên quan.


Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ

Việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ tuân theo các quy định được quy định bởi pháp luật. Mục tiêu của việc quy định về chuyển giao công nghệ là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động chuyển giao công nghệ. Điều này cũng góp phần xây dựng và phát triển thị trường khoa học và công nghệ, hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia với sự tham gia chủ đạo của các doanh nghiệp. Ngoài ra, việc quy định này còn hướng đến việc nâng cao trình độ và khả năng về công nghệ của quốc gia, nhằm đảm bảo an ninh, phòng thủ và phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng và bền vững.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ như sau:

Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp5 Ngày làm việcPhí : 5.000.000-10.000.000 Đồng
(Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.)
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ
Trực tuyến5 Ngày làm việc Nộp hồ sơ tại cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Khoa học và Công nghệ
Dịch vụ bưu chính5 Ngày làm việcPhí : 5.000.000-10.000.000 Đồng
(Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.)
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ

Câu hỏi liên quan


Câu hỏi: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ là gì?

Trả lời: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ là một tài liệu hợp pháp được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Đây là bằng chứng xác nhận rằng việc chuyển giao công nghệ đã được thực hiện theo quy định của pháp luật và các thủ tục liên quan.

Câu hỏi: Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm những gì?

Trả lời: Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm các thông tin và tài liệu liên quan đến việc chuyển giao công nghệ. Điều này có thể bao gồm hợp đồng chuyển giao công nghệ, thông tin về các bên tham gia, nội dung chuyển giao công nghệ, các điều khoản và điều kiện liên quan.

Câu hỏi: Luật chuyển giao công nghệ có quy định gì?

Trả lời: Luật chuyển giao công nghệ là tài liệu pháp luật quy định về việc chuyển giao công nghệ, bao gồm các quyền và trách nhiệm của các bên liên quan, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, hình thức và điều kiện chuyển giao công nghệ, và các quy định liên quan khác.

Câu hỏi: Thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ như thế nào?

Trả lời: Thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm việc nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Hồ sơ này thường bao gồm thông tin về các bên tham gia, hợp đồng chuyển giao công nghệ, và các tài liệu liên quan. Cơ quan quản lý sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký nếu hồ sơ đáp ứng các yêu cầu quy định.

Câu hỏi: Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ?

Trả lời: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thường thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại quốc gia. Cơ quan này sẽ kiểm tra và xác nhận việc chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi: Có hậu quả gì nếu không đăng ký chuyển giao công nghệ?

Trả lời: Việc không đăng ký chuyển giao công nghệ khi cần thiết có thể vi phạm quy định pháp luật và gây ra các hậu quả pháp lý. Cơ quan quản lý có thể áp dụng biện pháp xử lý tùy theo tình huống và mức độ vi phạm.

Câu hỏi: Luật chuyển giao công nghệ năm 2017 điều gì quan trọng?

Trả lời: Luật chuyển giao công nghệ năm 2017 là một tài liệu pháp luật quan trọng điều chỉnh việc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam. Luật này quy định các điều kiện, thủ tục, và quyền của các bên liên quan trong quá trình chuyển giao công nghệ.

Câu hỏi: Chuyển giao công nghệ là gì?

Trả lời: Chuyển giao công nghệ là việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao sang bên nhận công nghệ. Hoạt động này nhằm đem lại lợi ích và phát triển trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

 

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
263 ngày trước
Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ đề cập đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ từ người có quyền chuyển giao công nghệ sang người nhận công nghệ. Hoạt động này mang ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy việc chuyển giao các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao từ quốc tế vào nước, đóng góp vào việc nâng cao trình độ phát triển.Sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, liệu có yêu cầu bắt buộc phải đăng ký quy trình chuyển giao công nghệ không?Công nghệ đang bao gồm các giải pháp, quy trình, hay kỹ thuật đích thực, cùng với công cụ hoặc phương tiện hỗ trợ, giúp biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. Khi công nghệ trở thành một đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải tuân thủ luật sở hữu trí tuệ và cùng với quyền sở hữu công nghiệp.Luật Chuyển giao công nghệ 2017, theo Điều 2, định nghĩa chuyển giao công nghệ như sau:"Chuyển giao công nghệ là việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ."Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 cung cấp rằng:Hợp đồng chuyển giao công nghệ và những phần có liên quan (được quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật) cần phải được đăng ký với cơ quan quản lý khoa học và công nghệ của nhà nước. Điều này không bao gồm công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.Khi chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam.Khi chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài.Khi chuyển giao công nghệ trong nước liên quan đến việc sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, ngoại trừ những trường hợp đã có Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.Các tổ chức và cá nhân được khuyến khích đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ khi hợp đồng không nằm trong danh sách trên.Tóm lại, đúng là sau khi ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, yêu cầu bắt buộc là cần phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệTheo quy định, việc chuyển giao công nghệ phải được thực hiện thông qua việc lập hợp đồng. Quá trình chuyển giao công nghệ có thể được thể hiện thông qua hình thức hợp đồng hoặc được miêu tả trong các điều khoản, khoản, hoặc phụ lục của hợp đồng, cũng như trong tài liệu liên quan đến dự án đầu tư với những nội dung được quy định cụ thể. Tổ chức hoặc cá nhân có quyền sở hữu công nghệ và cho phép chuyển giao quyền sử dụng công nghệ cần đảm bảo rằng họ có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó.Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm:Loại giấy tờBản chínhBản saoMẫu đơn, tờ khai+ Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ;10Mẫu Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ.docx+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản giao kết chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài;11 + Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ;01 + Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng;10 + Bản sao chứng thực Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước;01 + Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ)10 Dưới đây là các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:Bước 1: Gửi Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệTổ chức hoặc cá nhân có công nghệ (bên giao hoặc bên nhận công nghệ) thay mặt bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ tới Sở Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao trong nước hoặc tự nguyện đăng ký chuyển giao.Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài.Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơSở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành xem xét hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ. Cụ thể:Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.Nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.Lưu ý: Trong trường hợp bên giao công nghệ là tổ chức hoặc cá nhân đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ tại Việt Nam, họ vẫn có quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ. Quá trình giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể thông qua hình thức văn bản hoặc các hình thức tương đương như điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.Các Trường hợp Xử lý và Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:Nếu hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ có nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định, gửi văn bản đề nghị bên đăng ký chuyển giao công nghệ thực hiện các điều chỉnh cần thiết.Trong trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, họ sẽ gửi văn bản trả lời và nêu rõ lý do tại sao việc cấp Giấy chứng nhận bị từ chối.Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ:Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ sẽ thể hiện hiệu lực dựa trên quy định của Điều 32 Luật Chuyển giao công nghệ 2017:Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ có hiệu lực kể từ ngày cấp.Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ sẽ có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận trong các tình huống sau:Vi phạm nội dung được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.Sử dụng giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đăng ký chuyển giao công nghệ.Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong trường hợp vi phạm các pháp luật liên quan.Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệViệc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ tuân theo các quy định được quy định bởi pháp luật. Mục tiêu của việc quy định về chuyển giao công nghệ là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động chuyển giao công nghệ. Điều này cũng góp phần xây dựng và phát triển thị trường khoa học và công nghệ, hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia với sự tham gia chủ đạo của các doanh nghiệp. Ngoài ra, việc quy định này còn hướng đến việc nâng cao trình độ và khả năng về công nghệ của quốc gia, nhằm đảm bảo an ninh, phòng thủ và phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng và bền vững.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ như sau:Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tảTrực tiếp5 Ngày làm việcPhí : 5.000.000-10.000.000 Đồng(Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.)Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệTrực tuyến5 Ngày làm việc Nộp hồ sơ tại cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Khoa học và Công nghệDịch vụ bưu chính5 Ngày làm việcPhí : 5.000.000-10.000.000 Đồng(Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.)Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệCâu hỏi liên quanCâu hỏi: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ là gì?Trả lời: Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ là một tài liệu hợp pháp được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Đây là bằng chứng xác nhận rằng việc chuyển giao công nghệ đã được thực hiện theo quy định của pháp luật và các thủ tục liên quan.Câu hỏi: Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm những gì?Trả lời: Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm các thông tin và tài liệu liên quan đến việc chuyển giao công nghệ. Điều này có thể bao gồm hợp đồng chuyển giao công nghệ, thông tin về các bên tham gia, nội dung chuyển giao công nghệ, các điều khoản và điều kiện liên quan.Câu hỏi: Luật chuyển giao công nghệ có quy định gì?Trả lời: Luật chuyển giao công nghệ là tài liệu pháp luật quy định về việc chuyển giao công nghệ, bao gồm các quyền và trách nhiệm của các bên liên quan, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, hình thức và điều kiện chuyển giao công nghệ, và các quy định liên quan khác.Câu hỏi: Thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ như thế nào?Trả lời: Thủ tục đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm việc nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. Hồ sơ này thường bao gồm thông tin về các bên tham gia, hợp đồng chuyển giao công nghệ, và các tài liệu liên quan. Cơ quan quản lý sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký nếu hồ sơ đáp ứng các yêu cầu quy định.Câu hỏi: Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ?Trả lời: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thường thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại quốc gia. Cơ quan này sẽ kiểm tra và xác nhận việc chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.Câu hỏi: Có hậu quả gì nếu không đăng ký chuyển giao công nghệ?Trả lời: Việc không đăng ký chuyển giao công nghệ khi cần thiết có thể vi phạm quy định pháp luật và gây ra các hậu quả pháp lý. Cơ quan quản lý có thể áp dụng biện pháp xử lý tùy theo tình huống và mức độ vi phạm.Câu hỏi: Luật chuyển giao công nghệ năm 2017 điều gì quan trọng?Trả lời: Luật chuyển giao công nghệ năm 2017 là một tài liệu pháp luật quan trọng điều chỉnh việc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam. Luật này quy định các điều kiện, thủ tục, và quyền của các bên liên quan trong quá trình chuyển giao công nghệ.Câu hỏi: Chuyển giao công nghệ là gì?Trả lời: Chuyển giao công nghệ là việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao sang bên nhận công nghệ. Hoạt động này nhằm đem lại lợi ích và phát triển trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.