Hướng dẫn thủ tục làm Giấy khai sinh năm 2023: Địa điểm, hồ sơ cần chuẩn bị
Hướng dẫn thủ tục làm Giấy khai sinh năm 2023: Địa điểm, hồ sơ cần chuẩn bị
Năm 2023, có thể làm Giấy khai sinh cho con ở đâu?
Năm 2023, người đảm nhận trách nhiệm (bao gồm cha, mẹ, ông, bà, người thân khác, cá nhân, tổ chức nuôi dưỡng trẻ) sẽ thực hiện thủ tục làm Giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ, như quy định tại Điều 13 của Luật Hộ tịch 2014.
Theo quy định của Điều 11 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú và nơi tạm trú. Trong trường hợp không thể xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, nơi cư trú của công dân sẽ được xác định dựa trên quy định tại khoản 1 của Điều 19 Luật Cư trú 2020.
Đối với việc làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài, thủ tục này sẽ được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ, theo khoản 2 của Điều 7 Luật Hộ tịch 2014. Quy định về đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp sau:
- Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài không có quốc tịch.
- Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài không có quốc tịch, tuy nhiên trẻ được sinh ra tại Việt Nam.
Trong trường hợp thực hiện thủ tục làm Giấy khai sinh cho trẻ sinh ra tại Việt Nam, trong đó có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới và người kia là công dân của nước láng giềng cũng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam, thì thủ tục này sẽ được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam, theo điểm d khoản 1 của Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 của Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Trong tình huống trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, thì việc làm Giấy khai sinh sẽ được tiến hành tại Cơ quan đại diện, như quy định tại khoản 3 của Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 và Điều 2 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP.
Hồ sơ làm Giấy khai sinh năm 2023 cần chuẩn bị những gì?
Phụ thuộc vào việc có sự liên quan đến yếu tố nước ngoài trong thủ tục làm Giấy khai sinh, hồ sơ sẽ có các khác biệt cụ thể như sau:
- Hồ sơ xin cấp Giấy khai sinh trong trường hợp không liên quan đến yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Giấy tờ phải được trình diện:
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh, do cơ quan có thẩm quyền cấp, vẫn còn giá trị và được sử dụng để chứng minh danh tính (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì cần xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy tờ cần được nộp:
- Tờ khai theo mẫu được quy định trong Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy chứng sinh. Trong trường hợp không có Giấy chứng sinh, người nộp hồ sơ cần cung cấp văn bản của người làm chứng nhận việc sinh; nếu không có người làm chứng nhận, cần có giấy cam đoan xác nhận về việc sinh (khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014).
- Hồ sơ xin cấp Giấy khai sinh trong trường hợp liên quan đến yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Giấy tờ phải trình diện:
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm Giấy khai sinh, do cơ quan có thẩm quyền cấp, vẫn còn giá trị và được sử dụng để chứng minh danh tính (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì cần xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp trẻ sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cả cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa có Giấy khai sinh ở nước ngoài, và trẻ đang cư trú tại Việt Nam, cần xuất trình giấy tờ chứng minh trẻ đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như hộ chiếu, giấy tờ đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận từ cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ đang cư trú tại Việt Nam.
- Giấy tờ cần được nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được quy định trong Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh, người nộp hồ sơ cần cung cấp văn bản của người làm chứng nhận việc sinh; nếu không có văn bản từ người làm chứng nhận, cần có giấy cam đoan xác nhận về việc sinh.
Trong trường hợp trẻ sinh ra ở nước ngoài, cần nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ đã sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có).
Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả hai đều là người nước ngoài, cần nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trong trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, cần cung cấp xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn quốc tịch, về việc trẻ có quốc tịch phù hợp với quy định pháp luật của nước đó (Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP).
Thủ tục làm Giấy khai sinh năm 2023
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, kiểm tra thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ được nộp và trình diện.
- Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày và giờ trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đủ, người tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trong trường hợp không thể bổ sung, người tiếp nhận hồ sơ phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký tên và ghi rõ họ tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi đủ giấy tờ theo quy định, nếu thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý, công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi thông tin khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp 01 bản chính Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh và cấp số lượng bản sao theo yêu cầu.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi 1: Làm thế nào để thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh online?
Câu trả lời 1: Để thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh online, bạn cần truy cập vào trang web hoặc ứng dụng được cung cấp bởi cơ quan quản lý dân cư của địa phương. Sau đó, bạn cần đăng ký tài khoản, điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu và tải lên các giấy tờ cần thiết. Sau khi hoàn thành, hồ sơ sẽ được xem xét và xử lý bởi cơ quan có thẩm quyền.
Câu hỏi 2: Thủ tục làm giấy khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn có điểm gì đặc biệt?
Câu trả lời 2: Nếu bạn là người chưa đăng ký kết hôn và muốn làm giấy khai sinh cho con, bạn cần xuất trình các giấy tờ liên quan đến bạn và con. Thông thường, bạn sẽ cần chứng minh danh tính, chứng minh thường trú, thẻ căn cước, hộ chiếu (nếu có), và các giấy tờ xác nhận việc bạn là cha hoặc mẹ của con.
Câu hỏi 3: Làm giấy khai sinh cho con theo hộ khẩu của cha có cần những bước gì?
Câu trả lời 3: Để làm giấy khai sinh cho con theo hộ khẩu của cha, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Xuất trình các giấy tờ liên quan đến bạn và cha con, bao gồm: chứng minh nhân dân của cha, thẻ hộ khẩu của cha, các giấy tờ chứng minh quan hệ cha con.
- Điền đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai khai sinh theo yêu cầu.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý dân cư có thẩm quyền.
Hồ sơ sẽ được xem xét và sau khi hoàn tất, bạn sẽ nhận được giấy khai sinh cho con theo hộ khẩu của cha.
Câu hỏi 4: Làm giấy khai sinh và nhập hộ khẩu cho con có phức tạp không?
Câu trả lời 4: Quá trình làm giấy khai sinh và nhập hộ khẩu cho con có thể phức tạp tùy thuộc vào tình huống và các giấy tờ liên quan. Thông thường, bạn cần cung cấp thông tin về cha mẹ, xác nhận quan hệ cha con, và các giấy tờ chứng minh thưc tế việc sinh sống và quan hệ gia đình. Việc này có thể yêu cầu sự chuẩn bị kỹ càng để đảm bảo các thông tin được cung cấp chính xác và đầy đủ.
Câu hỏi 5: Làm giấy khai sinh cho con muộn có bị phạt không?
Câu trả lời 5: Thường thì không có mức phạt đối với việc làm giấy khai sinh cho con muộn. Tuy nhiên, việc làm giấy khai sinh càng sớm càng tốt để đảm bảo rằng con bạn có đầy đủ giấy tờ hợp lệ và quyền lợi theo pháp luật.
Câu hỏi 6: Thời hạn làm giấy khai sinh là bao lâu?
Câu trả lời 6: Thời hạn làm giấy khai sinh có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương hoặc quốc gia. Thông thường, quá trình xem xét và xử lý hồ sơ giấy khai sinh mất khoảng vài tuần đến vài tháng.
Câu hỏi 7: Mẫu giấy khai sinh năm 2023 như thế nào?
Câu trả lời 7: Mẫu giấy khai sinh năm 2023 thường do cơ quan quản lý dân cư ban hành. Bạn cần truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của cơ quan đó để tải xuống mẫu tờ khai khai sinh mới nhất. Mẫu tờ khai này sẽ bao gồm các thông tin cần điền như thông tin cá nhân của cha mẹ và con, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quan hệ gia đình và các giấy tờ xác nhận khác.
Câu hỏi 8: Làm giấy khai sinh cho con ở đâu?
Câu trả lời 8: Bạn có thể làm giấy khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các cơ quan quản lý dân cư có thẩm quyền tại địa phương mà bạn đang cư trú.