0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f00b448b388-1.jpg

Quy trình hủy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Khái niệm và vai trò của chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một tài liệu quan trọng trong việc quản lý khoản thuế thu nhập cá nhân. Được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền theo mẫu cụ thể, chứng từ này được cấp cho các cá nhân để ghi nhận việc khấu trừ các khoản thuế TNCN đã thực hiện.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh và mục đích khác nhau, trong đó có các điểm chính sau:

- Dùng trong quyết toán thuế cá nhân: Chứng từ này là một phần không thể thiếu trong quy trình quyết toán thuế cho những cá nhân quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế, theo hướng dẫn tại phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Hiển thị khoản thuế khấu trừ: Chứng từ này cho thấy rõ ràng số tiền thuế mà cá nhân đã được khấu trừ theo quy định của pháp luật. Điều này giúp cá nhân nắm rõ quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc nộp thuế TNCN, đồng thời kiểm tra tính chính xác của việc khấu trừ.

- Tạo tính minh bạch: Chứng từ này đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân đã được khấu trừ thuế TNCN. Điều này giúp tránh sự hiểu lầm hoặc tranh chấp liên quan đến các khoản thuế này.

- Phản ánh trách nhiệm của cơ quan nhà nước: Chứng từ này thể hiện sự chịu trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc ghi chép chính xác các khoản tiền đã khấu trừ từ thuế của cá nhân.

Tóm lại, chứng từ khấu trừ thuế TNCN có vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và minh bạch các khoản thuế TNCN đã được khấu trừ đối với cá nhân, đồng thời thể hiện trách nhiệm của cả cá nhân và cơ quan nhà nước trong việc quản lý thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Văn bản luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã quy định rõ những trường hợp mà việc cấp và không cấp chứng từ thuế TNCN là bắt buộc. Điều này được thể hiện cụ thể tại khoản 2 Điều 25 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC, như sau:

"2. Chứng từ khấu trừ

1. a) Tổ chức, cá nhân đã khấu trừ thuế từ các khoản thu nhập theo hướng dẫn tại khoản 1 của Điều này phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cần cung cấp chứng từ khấu trừ."

Dựa vào quy định trên, những tình huống sau đây đòi hỏi tổ chức hoặc cá nhân đã khấu trừ thuế TNCN phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, trừ trường hợp cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập:

- Thu nhập của cá nhân không có thường trú tại nơi thuế.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

- Thu nhập từ việc làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, kinh doanh bán hàng đa cấp; thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.

- Thu nhập từ hoạt động đầu tư vốn.

- Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán.

- Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không có thường trú tại nơi thuế.

- Thu nhập từ việc trúng thưởng.

- Thu nhập từ việc sử dụng bản quyền, nhượng quyền thương mại.

- Trường hợp khấu trừ thuế đối với những tình huống khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).

Hơn nữa, cần lưu ý quy định liên quan đến việc cung cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong những tình huống cụ thể như sau:

- Đối với cá nhân không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cung cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

- Đối với cá nhân có hợp đồng lao động có thời hạn từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập chỉ cần cung cấp một chứng từ khấu trừ cho cá nhân trong một kỳ tính thuế.

Như vậy, quy định này đã giải thích rõ hơn về việc cấp và không cấp chứng từ thuế TNCN trong các tình huống khác nhau.

Thủ tục thực hiện việc hủy chứng từ khấu truwd thuế TNCN

Để thực hiện việc hủy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN), doanh nghiệp tiến hành các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Khi doanh nghiệp quyết định không cần sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN nữa, các bước chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

- Lập công văn đề nghị hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

- Kèm theo quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần hủy.

Bước 2: Nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại phòng ấn chỉ của Cơ quan thuế

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm công văn và chứng từ tại phòng ấn chỉ thuộc Cơ quan thuế.

- Tiến hành thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn của Cơ quan thuế.

Bước 3: Báo cáo số chứng từ hủy trong báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

- Các chứng từ khấu trừ thuế TNCN chưa sử dụng hoặc còn nguyên vẹn, doanh nghiệp thực hiện tạo dấu gạch chéo, lưu giữ chúng và báo cáo số lượng chứng từ hủy trên báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

- Thông tin này được ghi vào cột "Xóa bỏ" trong biểu mẫu báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu CTT25/AC), sau đó được gửi đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.

Như vậy, thông qua những bước trên, doanh nghiệp có thể tiến hành quy trình hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN một cách hiệu quả và tuân thủ quy định của pháp luật.

Câu hỏi liên quan

1. Hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123 là gì?

Nghị định 123 là quy định của pháp luật liên quan đến quy trình và thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam.

2. Có mẫu hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Có, trong quy trình hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thường sẽ sử dụng mẫu công văn hoặc đơn đề nghị hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Mẫu này thường được chuẩn bị và điều chỉnh theo quy định của Cơ quan thuế.

3. Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần những giấy tờ gì?

Để thực hiện thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như:

Công văn đề nghị hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần hủy.

4. Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN có mất phí không?

Thường thì thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN không yêu cầu mất phí. Tuy nhiên, nếu có sự điều chỉnh hoặc yêu cầu đặc biệt trong quy trình hủy, có thể gây ra một số chi phí nhất định.

5. Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN được thực hiện ở đâu?

Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN thường được thực hiện tại Cơ quan thuế có thẩm quyền, thường là phòng ấn chỉ thuộc Cơ quan thuế. Bạn cần tìm hiểu và liên hệ với cơ quan này để biết rõ về địa điểm và thủ tục cụ thể.

 

avatar
Văn An
835 ngày trước
Quy trình hủy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Khái niệm và vai trò của chứng từ khấu trừ thuế TNCNChứng từ khấu trừ thuế TNCN là một tài liệu quan trọng trong việc quản lý khoản thuế thu nhập cá nhân. Được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền theo mẫu cụ thể, chứng từ này được cấp cho các cá nhân để ghi nhận việc khấu trừ các khoản thuế TNCN đã thực hiện.Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh và mục đích khác nhau, trong đó có các điểm chính sau:- Dùng trong quyết toán thuế cá nhân: Chứng từ này là một phần không thể thiếu trong quy trình quyết toán thuế cho những cá nhân quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế, theo hướng dẫn tại phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.- Hiển thị khoản thuế khấu trừ: Chứng từ này cho thấy rõ ràng số tiền thuế mà cá nhân đã được khấu trừ theo quy định của pháp luật. Điều này giúp cá nhân nắm rõ quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc nộp thuế TNCN, đồng thời kiểm tra tính chính xác của việc khấu trừ.- Tạo tính minh bạch: Chứng từ này đảm bảo sự minh bạch và rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân đã được khấu trừ thuế TNCN. Điều này giúp tránh sự hiểu lầm hoặc tranh chấp liên quan đến các khoản thuế này.- Phản ánh trách nhiệm của cơ quan nhà nước: Chứng từ này thể hiện sự chịu trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc ghi chép chính xác các khoản tiền đã khấu trừ từ thuế của cá nhân.Tóm lại, chứng từ khấu trừ thuế TNCN có vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và minh bạch các khoản thuế TNCN đã được khấu trừ đối với cá nhân, đồng thời thể hiện trách nhiệm của cả cá nhân và cơ quan nhà nước trong việc quản lý thuế thu nhập cá nhân.Trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCNVăn bản luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã quy định rõ những trường hợp mà việc cấp và không cấp chứng từ thuế TNCN là bắt buộc. Điều này được thể hiện cụ thể tại khoản 2 Điều 25 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC, như sau:"2. Chứng từ khấu trừ1. a) Tổ chức, cá nhân đã khấu trừ thuế từ các khoản thu nhập theo hướng dẫn tại khoản 1 của Điều này phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cần cung cấp chứng từ khấu trừ."Dựa vào quy định trên, những tình huống sau đây đòi hỏi tổ chức hoặc cá nhân đã khấu trừ thuế TNCN phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, trừ trường hợp cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập:- Thu nhập của cá nhân không có thường trú tại nơi thuế.- Thu nhập từ tiền lương, tiền công.- Thu nhập từ việc làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, kinh doanh bán hàng đa cấp; thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.- Thu nhập từ hoạt động đầu tư vốn.- Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán.- Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không có thường trú tại nơi thuế.- Thu nhập từ việc trúng thưởng.- Thu nhập từ việc sử dụng bản quyền, nhượng quyền thương mại.- Trường hợp khấu trừ thuế đối với những tình huống khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).Hơn nữa, cần lưu ý quy định liên quan đến việc cung cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong những tình huống cụ thể như sau:- Đối với cá nhân không có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cung cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.- Đối với cá nhân có hợp đồng lao động có thời hạn từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập chỉ cần cung cấp một chứng từ khấu trừ cho cá nhân trong một kỳ tính thuế.Như vậy, quy định này đã giải thích rõ hơn về việc cấp và không cấp chứng từ thuế TNCN trong các tình huống khác nhau.Thủ tục thực hiện việc hủy chứng từ khấu truwd thuế TNCNĐể thực hiện việc hủy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN), doanh nghiệp tiến hành các bước sau:Bước 1: Chuẩn bị hồ sơKhi doanh nghiệp quyết định không cần sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN nữa, các bước chuẩn bị hồ sơ bao gồm:- Lập công văn đề nghị hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN.- Kèm theo quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần hủy.Bước 2: Nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục tại phòng ấn chỉ của Cơ quan thuế- Doanh nghiệp nộp hồ sơ gồm công văn và chứng từ tại phòng ấn chỉ thuộc Cơ quan thuế.- Tiến hành thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo hướng dẫn của Cơ quan thuế.Bước 3: Báo cáo số chứng từ hủy trong báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN- Các chứng từ khấu trừ thuế TNCN chưa sử dụng hoặc còn nguyên vẹn, doanh nghiệp thực hiện tạo dấu gạch chéo, lưu giữ chúng và báo cáo số lượng chứng từ hủy trên báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.- Thông tin này được ghi vào cột "Xóa bỏ" trong biểu mẫu báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu CTT25/AC), sau đó được gửi đến Cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.Như vậy, thông qua những bước trên, doanh nghiệp có thể tiến hành quy trình hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN một cách hiệu quả và tuân thủ quy định của pháp luật.Câu hỏi liên quan1. Hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123 là gì?Nghị định 123 là quy định của pháp luật liên quan đến quy trình và thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam.2. Có mẫu hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?Có, trong quy trình hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN, thường sẽ sử dụng mẫu công văn hoặc đơn đề nghị hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Mẫu này thường được chuẩn bị và điều chỉnh theo quy định của Cơ quan thuế.3. Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần những giấy tờ gì?Để thực hiện thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như:Công văn đề nghị hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN.Chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần hủy.4. Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN có mất phí không?Thường thì thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN không yêu cầu mất phí. Tuy nhiên, nếu có sự điều chỉnh hoặc yêu cầu đặc biệt trong quy trình hủy, có thể gây ra một số chi phí nhất định.5. Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN được thực hiện ở đâu?Thủ tục hủy chứng từ khấu trừ thuế TNCN thường được thực hiện tại Cơ quan thuế có thẩm quyền, thường là phòng ấn chỉ thuộc Cơ quan thuế. Bạn cần tìm hiểu và liên hệ với cơ quan này để biết rõ về địa điểm và thủ tục cụ thể.