0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6517fb108bf53-Thủ-Tục-Đăng-Ký-Người-Phụ-Thuộc-Cách-Đăng-Ký-Người-Phụ-Thuộc-Hiệu-Quả--5-.png

Tài liệu thủ tục đề nghị chấp thuận thay đổi mục đích sử dụng đất

Trường hợp yêu cầu phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất 

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải có sự phê duyệt từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm những tình huống sau đây:

Chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, và đất làm muối;

Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

Chuyển đổi từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, và đất rừng sản xuất sang việc sử dụng cho mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp mà Nhà nước giao đất miễn phí sang đất phi nông nghiệp mà Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc thuê đất;

Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không liên quan đến mục đích ở sang mục đích ở;

Chuyển đổi từ đất dành cho xây dựng công trình sự nghiệp, đất dành cho mục đích công cộng kết hợp với kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoại trừ đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ, đất dành cho xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất 

Căn cứ vào Điều 59 của Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức;

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân. Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên, yêu cầu phải thu được văn bản chấp thuận từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi thực hiện quyết định. Lưu ý: Quyền ủy quyền không được áp dụng cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Tài liệu yêu cầu cho việc xin phép chuyển mục đích sử dụng đất 

Người sử dụng đất cần nộp một bộ hồ sơ gồm:

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (như sổ đỏ, sổ hồng).

Địa điểm nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo khoản 1 và khoản 3 của Điều 60 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi tiếp nhận hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

Đối với hộ gia đình và cá nhân, hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Đối với tổ chức, hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Lưu ý: Nếu địa phương đã thiết lập cơ quan một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan một cửa đó.

Thủ tục cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất 

Theo Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất được tổ chức theo các bước sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có nhiệm vụ:

Kiểm tra hồ sơ;

Thực hiện xác minh tình hình thực tế, đánh giá mục đích chuyển đổi sử dụng đất;

Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định;

Đệ đơn lên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xem xét và phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất;

Thực hiện chỉ đạo cập nhật, điều chỉnh cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính. Trong trường hợp nhà đầu tư đang thực hiện dự án đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất, quy trình chuyển nhượng sẽ được thực hiện đồng thời với việc xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Khoảng thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 

Theo Điều 61 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 40 Điều 2 trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian hoàn tất thủ tục giao đất, cho thuê đất và phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất không vượt quá 15 ngày:

Thời gian này được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;

Không bao gồm các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật;

Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

Không tính thời gian xem xét và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật, thời gian cần cho quá trình giám định.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

Đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian thực hiện thủ tục cho mỗi loại được tăng thêm 10 ngày, trừ trường hợp thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính liên quan đến đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, tuy nhiên tổng thời gian thực hiện các thủ tục này không vượt quá tổng thời gian được quy định trên.

Câu hỏi liên quan

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là thủ tục gì? 

Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất có ý định thay đổi mục đích sử dụng của mảnh đất từ hoạt động nông nghiệp sang mục đích ở, chia lô đất để xây dựng nhà ở hoặc các công trình dân dụng khác.

2. Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 là bao nhiêu? 

Các khoản phí liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và pháp luật hiện hành. Để biết chính xác số tiền phí cần đóng, bạn cần tham khảo tại cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.

3. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? 

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất thường là tài liệu do cơ quan chức năng quy định, ghi rõ các khoản phí, chi phí liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đây là thông tin quan trọng giúp người dân hiểu rõ về các khoản phải trả trong quá trình thực hiện thủ tục.

4. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 có điều gì mới? 

Năm 2023, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể có các điểm mới hoặc điều chỉnh trong quy định. Điều này có thể bao gồm thay đổi về phí, thủ tục, hồ sơ yêu cầu, hay các quy định liên quan khác. Người thực hiện thủ tục cần xem xét cập nhật các thông tin mới nhất từ phía cơ quan chức năng.

5. Làm thế nào để đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online? 

Để đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online, bạn cần truy cập vào hệ thống đăng ký trực tuyến của cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương. Theo dõi hướng dẫn và điền đầy đủ thông tin cần thiết trong đơn đăng ký.

6. Có mẫu hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất không? 

Có, bạn có thể tìm mẫu hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc trên trang web của cơ quan đó. Mẫu hồ sơ sẽ giúp bạn biết được thông tin cần nộp và cách điền đúng và đầy đủ các thông tin trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

 

avatar
Văn An
459 ngày trước
Tài liệu thủ tục đề nghị chấp thuận thay đổi mục đích sử dụng đất
Trường hợp yêu cầu phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất Theo quy định tại khoản 1 của Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải có sự phê duyệt từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm những tình huống sau đây:Chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, và đất làm muối;Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;Chuyển đổi từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, và đất rừng sản xuất sang việc sử dụng cho mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;Chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp mà Nhà nước giao đất miễn phí sang đất phi nông nghiệp mà Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc thuê đất;Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không liên quan đến mục đích ở sang mục đích ở;Chuyển đổi từ đất dành cho xây dựng công trình sự nghiệp, đất dành cho mục đích công cộng kết hợp với kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoại trừ đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ, đất dành cho xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.Thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ vào Điều 59 của Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như sau:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức;Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân. Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên, yêu cầu phải thu được văn bản chấp thuận từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi thực hiện quyết định. Lưu ý: Quyền ủy quyền không được áp dụng cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.Tài liệu yêu cầu cho việc xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Người sử dụng đất cần nộp một bộ hồ sơ gồm:Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01;Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (như sổ đỏ, sổ hồng).Địa điểm nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo khoản 1 và khoản 3 của Điều 60 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi tiếp nhận hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:Đối với hộ gia đình và cá nhân, hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.Đối với tổ chức, hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Lưu ý: Nếu địa phương đã thiết lập cơ quan một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan một cửa đó.Thủ tục cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất được tổ chức theo các bước sau:Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có nhiệm vụ:Kiểm tra hồ sơ;Thực hiện xác minh tình hình thực tế, đánh giá mục đích chuyển đổi sử dụng đất;Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo luật định;Đệ đơn lên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xem xét và phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất;Thực hiện chỉ đạo cập nhật, điều chỉnh cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính. Trong trường hợp nhà đầu tư đang thực hiện dự án đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất, quy trình chuyển nhượng sẽ được thực hiện đồng thời với việc xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.Khoảng thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Theo Điều 61 trong Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 40 Điều 2 trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian hoàn tất thủ tục giao đất, cho thuê đất và phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất không vượt quá 15 ngày:Thời gian này được tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;Không bao gồm các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật;Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;Không tính thời gian xem xét và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật, thời gian cần cho quá trình giám định.Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.Đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian thực hiện thủ tục cho mỗi loại được tăng thêm 10 ngày, trừ trường hợp thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính liên quan đến đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, tuy nhiên tổng thời gian thực hiện các thủ tục này không vượt quá tổng thời gian được quy định trên.Câu hỏi liên quan1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là thủ tục gì? Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, người sử dụng đất có ý định thay đổi mục đích sử dụng của mảnh đất từ hoạt động nông nghiệp sang mục đích ở, chia lô đất để xây dựng nhà ở hoặc các công trình dân dụng khác.2. Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 là bao nhiêu? Các khoản phí liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và pháp luật hiện hành. Để biết chính xác số tiền phí cần đóng, bạn cần tham khảo tại cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.3. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì? Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất thường là tài liệu do cơ quan chức năng quy định, ghi rõ các khoản phí, chi phí liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Đây là thông tin quan trọng giúp người dân hiểu rõ về các khoản phải trả trong quá trình thực hiện thủ tục.4. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất năm 2023 có điều gì mới? Năm 2023, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể có các điểm mới hoặc điều chỉnh trong quy định. Điều này có thể bao gồm thay đổi về phí, thủ tục, hồ sơ yêu cầu, hay các quy định liên quan khác. Người thực hiện thủ tục cần xem xét cập nhật các thông tin mới nhất từ phía cơ quan chức năng.5. Làm thế nào để đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online? Để đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất online, bạn cần truy cập vào hệ thống đăng ký trực tuyến của cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương. Theo dõi hướng dẫn và điền đầy đủ thông tin cần thiết trong đơn đăng ký.6. Có mẫu hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất không? Có, bạn có thể tìm mẫu hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc trên trang web của cơ quan đó. Mẫu hồ sơ sẽ giúp bạn biết được thông tin cần nộp và cách điền đúng và đầy đủ các thông tin trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.