Cách làm thủ tục hưởng chế độ thai sản mới nhất là gì?
Dưới đây là hồ sơ cần chuẩn bị để hưởng chế độ thai sản theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021:
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ:
Trường hợp điều trị nội trú:
- Bản sao giấy ra viện.
- Giấy chuyển tuyến (nếu có) hoặc giấy chuyển viện (nếu có).
Trường hợp điều trị ngoại trú:
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
- Bản sao giấy ra viện có chỉ định của bác sỹ cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
Trường hợp sinh con:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh.
Trường hợp con chết sau khi sinh:
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con.
- Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:
- Biên bản giám định y khoa của người mẹ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ.
Chuẩn bị hồ sơ:
- Đối với trường hợp thông thường, người lao động và người sử dụng lao động cùng chuẩn bị hồ sơ.
- Trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc nhưng muốn hưởng chế độ thai sản, người lao động tự chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:
Đối với trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai, cần phải có thêm một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
- Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.
Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:
Đối với trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con, cần thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
- Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
Đối với trường hợp lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng:
- Hồ sơ gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam:
Đối với trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản, hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện, và trong trường hợp chuyển tuyến, có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ:
Đối với người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con, hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
- Trường hợp con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.
- Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ:
Đối với người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
- Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, địa điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản được xác định như sau:
Trong vòng 45 ngày sau khi trở lại làm việc, người lao động cần nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trong trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con, hồ sơ cần nộp gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này, và người lao động cần xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc, hồ sơ hưởng chế độ thai sản cần được nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hội.
Thủ tục hưởng chế độ thai sản
Thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được thực hiện theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Người lao động cần chuẩn bị hồ sơ và nộp lên cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc doanh nghiệp nơi làm việc, tuân theo quy định đã được nêu ở phần trước.
Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản:
- Thời hạn giải quyết:
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.
Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.
- Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các cách sau:
-Thông qua doanh nghiệp nơi làm việc.
-Thông qua tài khoản cá nhân.
-Trực tiếp nhận tại cơ quan bảo hiểm xã hội.
-Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi: Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao lâu?
Trả lời: Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản thường kéo dài trong khoảng thời gian quy định, tùy thuộc vào quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc luật pháp hiện hành. Việc nộp hồ sơ càng sớm sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của bạn được giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Câu hỏi: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản sinh mổ cần những giấy tờ gì?
Trả lời: Đối với hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi mẹ sinh con mổ, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như giấy ra viện, trích lục hồ sơ bệnh án thể hiện việc mổ, và những giấy tờ quy định khác theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Câu hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản online?
Trả lời: Để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản online, bạn cần truy cập vào hệ thống trực tuyến của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc các nền tảng liên quan, nhập thông tin và tải lên các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn. Quá trình này giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với việc nộp trực tiếp tại cơ quan.
Câu hỏi: Thủ tục hưởng chế độ thai sản vào năm 2024 như thế nào?
Trả lời: Thủ tục hưởng chế độ thai sản vào năm 2023 sẽ tuân theo các quy định và hướng dẫn của cơ quan bảo hiểm xã hội và pháp luật hiện hành. Có thể có những điều chỉnh hoặc cập nhật về quy trình, giấy tờ cần thiết, và thời gian giải quyết. Bạn nên tham khảo thông tin từ nguồn tin cậy để cập nhật thông tin mới nhất.
Câu hỏi: Sau khi sinh, cần nộp giấy tờ gì để hưởng chế độ thai sản?
Trả lời: Sau khi sinh con, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như bản sao giấy khai sinh của con, giấy tờ về việc mổ (nếu có), và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan bảo hiểm xã hội để nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản.
Câu hỏi: Làm thế nào để tự làm thủ tục hưởng chế độ thai sản?
Trả lời: Để tự làm thủ tục hưởng chế độ thai sản, bạn cần tìm hiểu kỹ về các yêu cầu, giấy tờ cần chuẩn bị, và quy trình nộp hồ sơ. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc các nguồn tin chính thống để thực hiện đúng và đầy đủ.
Câu hỏi: Thủ tục hưởng chế độ thai sản khi đã nghỉ việc tại công ty ra sao?
Trả lời: Trong trường hợp bạn đã nghỉ việc tại công ty và muốn hưởng chế độ thai sản, bạn cần tự nộp hồ sơ tới cơ quan bảo hiểm xã hội. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tùy theo trường hợp, như giấy tờ khai sinh của con, giấy tờ về việc mổ (nếu có), và các giấy tờ khác liên quan.
Câu hỏi: Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng cần những giấy tờ gì?
Trả lời: Năm 2023, hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng có thể yêu cầu các giấy tờ như giấy tờ xác nhận vợ đã sinh con, giấy tờ của cơ quan bảo hiểm xã hội, và các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội.