0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f557d66ff70-1.jpg

Thủ tục công bố mỹ phẩm

Giấy công bố mỹ phẩm là gì?

Giấy công bố mỹ phẩm là loại tài liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận rằng nội dung được công bố trên tài liệu đó tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam về mỹ phẩm. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục và được cấp giấy công bố mỹ phẩm, họ sẽ đủ điều kiện nhập khẩu mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài hoặc phân phối mỹ phẩm trên thị trường nội địa.
Danh sách sản phẩm mỹ phẩm phải thực hiện thủ tục công bố trước khi lưu hành

Mỹ phẩm là một loại hàng kinh doanh có quy định tại Việt Nam, chỉ được phép kinh doanh khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số công bố. Dưới đây là danh sách một số sản phẩm mỹ phẩm cần tiến hành thủ tục công bố trước khi đưa vào lưu hành, do Hãng Luật Thành Công cung cấp:

  • Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (bao gồm tay, mặt, chân,...).
  • Mặt nạ (ngoại trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học).
  • Các chất phủ màu (dạng lỏng, nhão, bột).
  • Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, và các loại phấn khác.
  • Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi, và các sản phẩm tương tự.
  • Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh.
  • Sản phẩm để tắm hoặc gội (bao gồm muối, xà phòng, dầu, gel,...).
  • Sản phẩm tẩy lông.
  • Chất khử mùi và chống mùi.
  • Sản phẩm chăm sóc tóc: nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, các sản phẩm định dạng tóc, sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội), sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu), sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).
  • Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,...).
  • Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt.
  • Sản phẩm dùng cho môi.
  • Sản phẩm chăm sóc răng và miệng.
  • Sản phẩm chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân.
  • Sản phẩm vệ sinh bên ngoài.
  • Sản phẩm chống nắng.
  • Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.
  • Sản phẩm làm trắng da.
  • Sản phẩm chống nhăn da.
  • Các loại sản phẩm mỹ phẩm khác.

Các điều kiện cần tuân thủ khi thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:

Đơn vị thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm phải hoạt động trong lĩnh vực mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm) và xuất nhập khẩu mỹ phẩm.

Điều kiện về giấy phép sản xuất:

Đối với sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị thực hiện công bố cần đi kèm giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Kiểm nghiệm sản phẩm:

Đối với sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, trong quá trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm cần được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để xác minh thành phần của sản phẩm mỹ phẩm.

Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩu:

Sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu để có thể thực hiện thủ tục công bố cần phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do tại quốc gia sản xuất. Đồng thời, đơn vị phân phối tại Việt Nam cần có giấy ủy quyền từ nhà sản xuất để đại diện cho họ trong việc thực hiện thủ tục công bố.

Điều kiện về sản phẩm công bố:

Sản phẩm mỹ phẩm để thực hiện công bố phải thuộc danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật. Thành phần của sản phẩm cần đáp ứng tiêu chuẩn và đảm bảo không gây hại cho người sử dụng.
 

Quy trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm trong nước

Bước 1: Xác định đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm trong nước

Nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối có ủy quyền từ nhà sản xuất thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm.

Bước 2: Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm

Sở Y tế tỉnh/thành phố nơi có trụ sở chính của nhà sản xuất hoặc nơi nhà sản xuất đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm là cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép.

Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty của nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được ủy quyền công bố.

Bản gốc giấy ủy quyền từ nhà sản xuất cho đơn vị phân phối thực hiện công bố.

02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố.

Bản sao chứng thực giấy phép sản xuất của nhà sản xuất mỹ phẩm.

Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm mỹ phẩm.

Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình từ nhà sản xuất về công dụng và thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (đặc biệt khi có yêu cầu từ cơ quan đăng ký).
Quy trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Bước 1: Xác nhận đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Nhà phân phối tại Việt Nam được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm.

Bước 2: Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế là cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Phiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép.

Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà phân phối (có ngành nghề mua bán mỹ phẩm).

Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do và Giấy ủy quyền từ nhà sản xuất cho nhà phân phối thực hiện công bố (cần được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia của nhà sản xuất).

02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố.

Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình từ nhà sản xuất về công dụng và thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (đặc biệt khi có yêu cầu từ cơ quan đăng ký).

Hồ sơ thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm

Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (theo mẫu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng thông tin một cửa quốc gia).

Hồ sơ công bố mỹ phẩm cần kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân đưa sản phẩm ra thị trường, với chữ ký và dấu của doanh nghiệp.

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ của giấy ủy quyền từ nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm, ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (nếu đơn vị công bố không phải là nhà sản xuất).

Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS (áp dụng cho trường hợp công bố mỹ phẩm nhập khẩu).

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép công bố mỹ phẩm

Không có một cơ quan duy nhất giải quyết toàn bộ các trường hợp công bố mỹ phẩm. Theo quy định hiện tại, các chủ thể sau đây có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin giấy phép công bố sản phẩm mỹ phẩm:

Công bố mỹ phẩm nhập khẩu hoặc đưa mỹ phẩm từ khu thương mại công nghiệp vào thị trường nội địa: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế.

Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi có nhà máy sản xuất mỹ phẩm.

Công bố mỹ phẩm mà mỹ phẩm được lưu thông trong phạm vi khu thương mại công nghiệp Mộc Bài, Lao Bảo: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý khu kinh tế.

Thời gian thực hiện công bố mỹ phẩm và thời hạn hiệu lực của phiếu công bố mỹ phẩm

Thời gian công bố sản phẩm mỹ phẩm

Theo quy định, quá trình tiếp nhận hồ sơ và cấp số công bố mỹ phẩm bắt đầu tính từ ngày hồ sơ được nộp và được xác nhận là hợp lệ, với thời gian xử lý là 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, thực tế thời gian này thường kéo dài và thường mất từ 15 đến 20 ngày làm việc.

Thời hạn hiệu lực của số công bố trên phiếu công bố mỹ phẩm

Số công bố được ghi trên phiếu công bố mỹ phẩm có hiệu lực trong khoảng thời gian là 05 năm kể từ ngày cấp số công bố mỹ phẩm. Sau khi hết thời hạn 5 năm, để tiếp tục lưu hành sản phẩm mỹ phẩm, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục công bố lại mỹ phẩm để duy trì quyền lưu hành trên thị trường.

Câu hỏi liên quan

1. Hỏi: Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu như thế nào? 

Trả lời: Để công bố mỹ phẩm nhập khẩu, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm phiếu công bố mỹ phẩm, bản chứng thực giấy chứng nhận kinh doanh của nhà phân phối, giấy chứng nhận lưu hành tự do và giấy ủy quyền từ nhà sản xuất, cùng các tài liệu liên quan khác. Sau đó, bạn nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.

2. Hỏi: Quy định về công bố mỹ phẩm là gì? 

Trả lời: Công bố mỹ phẩm là quá trình xác nhận và cung cấp thông tin về sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật, để đảm bảo sản phẩm an toàn, phù hợp và được lưu hành trên thị trường.

3. Hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm online? 

Trả lời: Bạn có thể nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm trực tuyến thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đăng nhập vào hệ thống, điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu và tải lên các tài liệu liên quan theo hướng dẫn.

4. Hỏi: Làm thế nào để đạt được giấy phép công bố mỹ phẩm? 

Trả lời: Để đạt được giấy phép công bố mỹ phẩm, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy ủy quyền, và các tài liệu khác theo quy định. Hồ sơ này sẽ được xem xét và xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền, như Cục Quản lý Dược hoặc Sở Y tế tùy theo trường hợp.

5. Hỏi: Làm thế nào để tra cứu thông tin công bố mỹ phẩm? 

Trả lời: Bạn có thể tra cứu thông tin công bố mỹ phẩm trên các trang web chính thức của cơ quan quản lý như Cục Quản lý Dược hoặc Sở Y tế. Nhập mã số công bố hoặc tên sản phẩm để tìm kiếm thông tin chi tiết về sản phẩm mỹ phẩm.

6. Hỏi: Dịch vụ công bố mỹ phẩm cung cấp gì? 

Trả lời: Dịch vụ công bố mỹ phẩm cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn trong quá trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, đến theo dõi tiến trình xem xét và cấp giấy phép.

 

avatar
Văn An
458 ngày trước
Thủ tục công bố mỹ phẩm
Giấy công bố mỹ phẩm là gì?Giấy công bố mỹ phẩm là loại tài liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận rằng nội dung được công bố trên tài liệu đó tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam về mỹ phẩm. Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục và được cấp giấy công bố mỹ phẩm, họ sẽ đủ điều kiện nhập khẩu mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài hoặc phân phối mỹ phẩm trên thị trường nội địa.Danh sách sản phẩm mỹ phẩm phải thực hiện thủ tục công bố trước khi lưu hànhMỹ phẩm là một loại hàng kinh doanh có quy định tại Việt Nam, chỉ được phép kinh doanh khi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số công bố. Dưới đây là danh sách một số sản phẩm mỹ phẩm cần tiến hành thủ tục công bố trước khi đưa vào lưu hành, do Hãng Luật Thành Công cung cấp:Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (bao gồm tay, mặt, chân,...).Mặt nạ (ngoại trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học).Các chất phủ màu (dạng lỏng, nhão, bột).Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh, và các loại phấn khác.Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi, và các sản phẩm tương tự.Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh.Sản phẩm để tắm hoặc gội (bao gồm muối, xà phòng, dầu, gel,...).Sản phẩm tẩy lông.Chất khử mùi và chống mùi.Sản phẩm chăm sóc tóc: nhuộm và tẩy tóc, thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc, các sản phẩm định dạng tóc, sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội), sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu), sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp).Sản phẩm dùng cạo râu (kem, xà phòng, sữa,...).Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt.Sản phẩm dùng cho môi.Sản phẩm chăm sóc răng và miệng.Sản phẩm chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân.Sản phẩm vệ sinh bên ngoài.Sản phẩm chống nắng.Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng.Sản phẩm làm trắng da.Sản phẩm chống nhăn da.Các loại sản phẩm mỹ phẩm khác.Các điều kiện cần tuân thủ khi thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩmĐiều kiện về ngành nghề kinh doanh:Đơn vị thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm phải hoạt động trong lĩnh vực mua bán (bán buôn, bán lẻ mỹ phẩm) và xuất nhập khẩu mỹ phẩm.Điều kiện về giấy phép sản xuất:Đối với sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, đơn vị thực hiện công bố cần đi kèm giấy phép sản xuất mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.Kiểm nghiệm sản phẩm:Đối với sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, trong quá trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm, sản phẩm cần được kiểm nghiệm tại trung tâm kiểm nghiệm để xác minh thành phần của sản phẩm mỹ phẩm.Điều kiện đối với sản phẩm nhập khẩu:Sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu để có thể thực hiện thủ tục công bố cần phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do tại quốc gia sản xuất. Đồng thời, đơn vị phân phối tại Việt Nam cần có giấy ủy quyền từ nhà sản xuất để đại diện cho họ trong việc thực hiện thủ tục công bố.Điều kiện về sản phẩm công bố:Sản phẩm mỹ phẩm để thực hiện công bố phải thuộc danh mục sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố theo quy định của pháp luật. Thành phần của sản phẩm cần đáp ứng tiêu chuẩn và đảm bảo không gây hại cho người sử dụng. Quy trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm trong nướcBước 1: Xác định đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm trong nướcNhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối có ủy quyền từ nhà sản xuất thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm.Bước 2: Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩmSở Y tế tỉnh/thành phố nơi có trụ sở chính của nhà sản xuất hoặc nơi nhà sản xuất đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm là cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố.Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm sản xuất trong nướcPhiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép.Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty của nhà sản xuất hoặc đơn vị phân phối được ủy quyền công bố.Bản gốc giấy ủy quyền từ nhà sản xuất cho đơn vị phân phối thực hiện công bố.02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố.Bản sao chứng thực giấy phép sản xuất của nhà sản xuất mỹ phẩm.Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm mỹ phẩm.Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình từ nhà sản xuất về công dụng và thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (đặc biệt khi có yêu cầu từ cơ quan đăng ký).Quy trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩuBước 1: Xác nhận đơn vị chịu trách nhiệm công bố mỹ phẩm nhập khẩuNhà phân phối tại Việt Nam được nhà sản xuất ủy quyền thay mặt nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm.Bước 2: Xác định Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩuCục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế là cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu.Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩuPhiếu công bố mỹ phẩm theo mẫu của cơ quan cấp phép.Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà phân phối (có ngành nghề mua bán mỹ phẩm).Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành tự do và Giấy ủy quyền từ nhà sản xuất cho nhà phân phối thực hiện công bố (cần được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở quốc gia của nhà sản xuất).02 đĩa CD chứa nội dung phiếu công bố.Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình từ nhà sản xuất về công dụng và thành phần của sản phẩm mỹ phẩm (đặc biệt khi có yêu cầu từ cơ quan đăng ký).Hồ sơ thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩmPhiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (theo mẫu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng thông tin một cửa quốc gia).Hồ sơ công bố mỹ phẩm cần kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân đưa sản phẩm ra thị trường, với chữ ký và dấu của doanh nghiệp.Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ của giấy ủy quyền từ nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm, ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (nếu đơn vị công bố không phải là nhà sản xuất).Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS (áp dụng cho trường hợp công bố mỹ phẩm nhập khẩu).Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép công bố mỹ phẩmKhông có một cơ quan duy nhất giải quyết toàn bộ các trường hợp công bố mỹ phẩm. Theo quy định hiện tại, các chủ thể sau đây có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin giấy phép công bố sản phẩm mỹ phẩm:Công bố mỹ phẩm nhập khẩu hoặc đưa mỹ phẩm từ khu thương mại công nghiệp vào thị trường nội địa: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế.Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi có nhà máy sản xuất mỹ phẩm.Công bố mỹ phẩm mà mỹ phẩm được lưu thông trong phạm vi khu thương mại công nghiệp Mộc Bài, Lao Bảo: Nộp hồ sơ tại Ban quản lý khu kinh tế.Thời gian thực hiện công bố mỹ phẩm và thời hạn hiệu lực của phiếu công bố mỹ phẩmThời gian công bố sản phẩm mỹ phẩmTheo quy định, quá trình tiếp nhận hồ sơ và cấp số công bố mỹ phẩm bắt đầu tính từ ngày hồ sơ được nộp và được xác nhận là hợp lệ, với thời gian xử lý là 03 ngày làm việc. Tuy nhiên, thực tế thời gian này thường kéo dài và thường mất từ 15 đến 20 ngày làm việc.Thời hạn hiệu lực của số công bố trên phiếu công bố mỹ phẩmSố công bố được ghi trên phiếu công bố mỹ phẩm có hiệu lực trong khoảng thời gian là 05 năm kể từ ngày cấp số công bố mỹ phẩm. Sau khi hết thời hạn 5 năm, để tiếp tục lưu hành sản phẩm mỹ phẩm, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục công bố lại mỹ phẩm để duy trì quyền lưu hành trên thị trường.Câu hỏi liên quan1. Hỏi: Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu như thế nào? Trả lời: Để công bố mỹ phẩm nhập khẩu, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm phiếu công bố mỹ phẩm, bản chứng thực giấy chứng nhận kinh doanh của nhà phân phối, giấy chứng nhận lưu hành tự do và giấy ủy quyền từ nhà sản xuất, cùng các tài liệu liên quan khác. Sau đó, bạn nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.2. Hỏi: Quy định về công bố mỹ phẩm là gì? Trả lời: Công bố mỹ phẩm là quá trình xác nhận và cung cấp thông tin về sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật, để đảm bảo sản phẩm an toàn, phù hợp và được lưu hành trên thị trường.3. Hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm online? Trả lời: Bạn có thể nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm trực tuyến thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đăng nhập vào hệ thống, điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu và tải lên các tài liệu liên quan theo hướng dẫn.4. Hỏi: Làm thế nào để đạt được giấy phép công bố mỹ phẩm? Trả lời: Để đạt được giấy phép công bố mỹ phẩm, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy ủy quyền, và các tài liệu khác theo quy định. Hồ sơ này sẽ được xem xét và xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền, như Cục Quản lý Dược hoặc Sở Y tế tùy theo trường hợp.5. Hỏi: Làm thế nào để tra cứu thông tin công bố mỹ phẩm? Trả lời: Bạn có thể tra cứu thông tin công bố mỹ phẩm trên các trang web chính thức của cơ quan quản lý như Cục Quản lý Dược hoặc Sở Y tế. Nhập mã số công bố hoặc tên sản phẩm để tìm kiếm thông tin chi tiết về sản phẩm mỹ phẩm.6. Hỏi: Dịch vụ công bố mỹ phẩm cung cấp gì? Trả lời: Dịch vụ công bố mỹ phẩm cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn trong quá trình thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, đến theo dõi tiến trình xem xét và cấp giấy phép.