0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f5e0bb1a0be-1.jpg

Cách Thực Hiện Thủ Tục Mai Táng Phí để Nhận Tiền Trợ Cấp

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội

Để tiếp cận quyền lợi và hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng bảo trợ xã hội, bạn cần tuân theo những quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. Dưới đây là các thông tin quan trọng về thủ tục và quy định, nhằm giúp bạn nắm rõ và thực hiện đúng cách:

Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng:

Những người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021.

Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 20/2021, trong trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

Người từ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí:

Để thực hiện thủ tục, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021).

Bản sao giấy chứng tử.

Bản sao quyết định/danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác.

Thủ tục mai táng phí:

Cá nhân hoặc đơn vị tổ chức mai táng sẽ nộp hồ sơ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Sau khi nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã sẽ gửi đề nghị kèm hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong vòng 2 ngày làm việc.

Trong vòng 3 ngày làm việc từ khi nhận văn bản từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện để quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Mức hỗ trợ:

Mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu tương đương 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021, là 360.000 đồng.

Từ đó, mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu là 7,2 triệu đồng.

Lưu ý: Nếu bạn đủ điều kiện được hỗ trợ mai táng theo nhiều văn bản khác nhau với các mức hỗ trợ khác nhau, bạn chỉ sẽ được hưởng mức cao nhất.
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho người đóng bảo hiểm xã hội

Nắm rõ và thực hiện đúng thủ tục mai táng phí cho người đã đóng bảo hiểm xã hội là một vấn đề quan trọng, nhằm đảm bảo quyền lợi và trợ cấp được thực hiện đầy đủ theo quy định. Dưới đây là những thông tin liên quan đến thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng, giúp bạn nắm vững và tuân theo đúng quy trình:

Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng:

Khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các đối tượng khi chết sẽ nhận trợ cấp mai táng, bao gồm:

Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đã đóng từ 12 tháng trở lên.

Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng và đã nghỉ việc.

Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí

Dựa trên tiết 1.2.4 Khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH, thân nhân của người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Đối với người đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng:

Sổ bảo hiểm xã hội.

Bản sao giấy tờ chứng tử, giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố đã chết của Tòa án.

Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).

Nếu hưởng trợ cấp tuất do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám định suy giảm từ 81% trở lên hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.

Trong trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp.

Nếu cần thanh toán phí giám định y khoa: Bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê nội dung giám định y khoa của cơ sở thực hiện.

Đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội năm 2007 tại địa bàn có phụ cấp khu vực và sổ bảo hiểm xã hội không hiển thị thông tin đầy đủ: Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBKV).

Đối với thân nhân đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng:

Bản sao giấy tờ chứng tử, giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố đã chết của Tòa án.

Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).

Trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám định suy giảm từ 81% trở lên hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.

Nếu cần thanh toán phí giám định y khoa: Bản hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê nội dung giám định y khoa.

Thủ tục hưởng chế độ tử tuất theo quy định

Thủ tục hưởng chế độ tử tuất: Dựa vào Điều 111 và Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cùng với hướng dẫn từ Quyết định 838/QĐ-BHXH và Quyết định 166/QĐ-BHXH, việc thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất sẽ tuân theo quy trình sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trong trường hợp người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội gặp trường hợp chết:

Trong vòng 90 ngày tính từ ngày người lao động qua đời: Thân nhân nộp hồ sơ đầy đủ cho người sử dụng lao động.

Trong vòng 30 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ: Người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Đối với trường hợp người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng và đã qua đời:

Thân nhân của họ cần nộp hồ sơ đầy đủ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong khoảng 90 ngày kể từ ngày người lao động thuộc trường hợp này qua đời.

Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành xử lý chế độ tử tuất trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.

Kết quả: Thân nhân của người lao động sẽ nhận được trợ cấp tuất qua một trong các hình thức sau:

Trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Qua tài khoản ngân hàng của thân nhân người lao động.

Thông qua việc tuân thủ đúng thủ tục và quy định, bạn có thể đảm bảo rằng quyền lợi của mình và gia đình sẽ được bảo vệ đầy đủ trong trường hợp người thân qua đời.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Ai là đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí theo hồ sơ hưu trí?

Trả lời: Người về hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội và đang nhận trợ cấp hưu trí từ cơ quan bảo hiểm xã hội có thể được hưởng trợ cấp mai táng phí theo thủ tục quy định.

2. Câu hỏi: Thủ tục mai táng phí cho người cao tuổi là gì?

Trả lời: Người từ đủ 80 tuổi trở lên, đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp khác theo quy định có thể thực hiện thủ tục mai táng phí.

3. Câu hỏi: Tiền mai táng phí được lấy ở đâu?

Trả lời: Người đủ điều kiện và hưởng trợ cấp mai táng phí có thể nộp hồ sơ và lấy tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội nơi họ đang nhận trợ cấp.

4. Câu hỏi: Thời gian nhận tiền mai táng phí là bao lâu?

Trả lời: Sau khi nộp hồ sơ thủ tục mai táng phí và các giấy tờ liên quan, cơ quan bảo hiểm xã hội thường giải quyết và chi trả tiền trợ cấp trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.

5. Câu hỏi: Cách tính tiền mai táng phí như thế nào?

Trả lời: Tiền mai táng phí được tính dựa trên quy định về mức trợ giúp xã hội và được hưởng bởi đối tượng hưởng trợ cấp tuất hoặc hưu trí theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

6. Câu hỏi: Ai là đối tượng được hưởng tiền mai táng phí cho người về hưu?

Trả lời: Người từ đủ 80 tuổi trở lên, đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp khác theo quy định có thể được hưởng tiền mai táng phí.

7. Câu hỏi: Đối tượng nào được hưởng trợ cấp mai táng phí?

Trả lời: Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí bao gồm người về hưu đang nhận trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hoặc trợ cấp khác theo quy định.

 

avatar
Văn An
461 ngày trước
Cách Thực Hiện Thủ Tục Mai Táng Phí để Nhận Tiền Trợ Cấp
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hộiĐể tiếp cận quyền lợi và hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng bảo trợ xã hội, bạn cần tuân theo những quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. Dưới đây là các thông tin quan trọng về thủ tục và quy định, nhằm giúp bạn nắm rõ và thực hiện đúng cách:Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng:Những người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021.Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 20/2021, trong trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.Người từ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí:Để thực hiện thủ tục, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021).Bản sao giấy chứng tử.Bản sao quyết định/danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác.Thủ tục mai táng phí:Cá nhân hoặc đơn vị tổ chức mai táng sẽ nộp hồ sơ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.Sau khi nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã sẽ gửi đề nghị kèm hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong vòng 2 ngày làm việc.Trong vòng 3 ngày làm việc từ khi nhận văn bản từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện để quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.Mức hỗ trợ:Mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu tương đương 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021, là 360.000 đồng.Từ đó, mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu là 7,2 triệu đồng.Lưu ý: Nếu bạn đủ điều kiện được hỗ trợ mai táng theo nhiều văn bản khác nhau với các mức hỗ trợ khác nhau, bạn chỉ sẽ được hưởng mức cao nhất.Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho người đóng bảo hiểm xã hộiNắm rõ và thực hiện đúng thủ tục mai táng phí cho người đã đóng bảo hiểm xã hội là một vấn đề quan trọng, nhằm đảm bảo quyền lợi và trợ cấp được thực hiện đầy đủ theo quy định. Dưới đây là những thông tin liên quan đến thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng, giúp bạn nắm vững và tuân theo đúng quy trình:Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng:Khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các đối tượng khi chết sẽ nhận trợ cấp mai táng, bao gồm:Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đã đóng từ 12 tháng trở lên.Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng và đã nghỉ việc.Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phíDựa trên tiết 1.2.4 Khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH, thân nhân của người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:Đối với người đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng:Sổ bảo hiểm xã hội.Bản sao giấy tờ chứng tử, giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố đã chết của Tòa án.Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).Nếu hưởng trợ cấp tuất do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám định suy giảm từ 81% trở lên hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.Trong trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp.Nếu cần thanh toán phí giám định y khoa: Bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê nội dung giám định y khoa của cơ sở thực hiện.Đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội năm 2007 tại địa bàn có phụ cấp khu vực và sổ bảo hiểm xã hội không hiển thị thông tin đầy đủ: Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBKV).Đối với thân nhân đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng:Bản sao giấy tờ chứng tử, giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố đã chết của Tòa án.Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB).Trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám định suy giảm từ 81% trở lên hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.Nếu cần thanh toán phí giám định y khoa: Bản hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê nội dung giám định y khoa.Thủ tục hưởng chế độ tử tuất theo quy địnhThủ tục hưởng chế độ tử tuất: Dựa vào Điều 111 và Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cùng với hướng dẫn từ Quyết định 838/QĐ-BHXH và Quyết định 166/QĐ-BHXH, việc thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất sẽ tuân theo quy trình sau:Bước 1: Nộp hồ sơTrong trường hợp người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội gặp trường hợp chết:Trong vòng 90 ngày tính từ ngày người lao động qua đời: Thân nhân nộp hồ sơ đầy đủ cho người sử dụng lao động.Trong vòng 30 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ: Người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.Đối với trường hợp người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng và đã qua đời:Thân nhân của họ cần nộp hồ sơ đầy đủ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong khoảng 90 ngày kể từ ngày người lao động thuộc trường hợp này qua đời.Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và xử lý hồ sơSau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành xử lý chế độ tử tuất trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.Kết quả: Thân nhân của người lao động sẽ nhận được trợ cấp tuất qua một trong các hình thức sau:Trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.Qua tài khoản ngân hàng của thân nhân người lao động.Thông qua việc tuân thủ đúng thủ tục và quy định, bạn có thể đảm bảo rằng quyền lợi của mình và gia đình sẽ được bảo vệ đầy đủ trong trường hợp người thân qua đời.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Ai là đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí theo hồ sơ hưu trí?Trả lời: Người về hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội và đang nhận trợ cấp hưu trí từ cơ quan bảo hiểm xã hội có thể được hưởng trợ cấp mai táng phí theo thủ tục quy định.2. Câu hỏi: Thủ tục mai táng phí cho người cao tuổi là gì?Trả lời: Người từ đủ 80 tuổi trở lên, đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp khác theo quy định có thể thực hiện thủ tục mai táng phí.3. Câu hỏi: Tiền mai táng phí được lấy ở đâu?Trả lời: Người đủ điều kiện và hưởng trợ cấp mai táng phí có thể nộp hồ sơ và lấy tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội nơi họ đang nhận trợ cấp.4. Câu hỏi: Thời gian nhận tiền mai táng phí là bao lâu?Trả lời: Sau khi nộp hồ sơ thủ tục mai táng phí và các giấy tờ liên quan, cơ quan bảo hiểm xã hội thường giải quyết và chi trả tiền trợ cấp trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.5. Câu hỏi: Cách tính tiền mai táng phí như thế nào?Trả lời: Tiền mai táng phí được tính dựa trên quy định về mức trợ giúp xã hội và được hưởng bởi đối tượng hưởng trợ cấp tuất hoặc hưu trí theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội.6. Câu hỏi: Ai là đối tượng được hưởng tiền mai táng phí cho người về hưu?Trả lời: Người từ đủ 80 tuổi trở lên, đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc trợ cấp khác theo quy định có thể được hưởng tiền mai táng phí.7. Câu hỏi: Đối tượng nào được hưởng trợ cấp mai táng phí?Trả lời: Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí bao gồm người về hưu đang nhận trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hoặc trợ cấp khác theo quy định.