0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f5eeff5f279-4.jpg

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì Thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự và các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP, "Hợp pháp hóa lãnh sự" được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự Theo Điều 10 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, có các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa không đúng quy định: Những giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa mà không tuân theo quy định của pháp luật.

Giấy tờ, tài liệu không nhất quán: Các giấy tờ, tài liệu có sự không nhất quán trong bản thân chúng hoặc với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.

Giấy tờ giả mạo hoặc được cấp sai thẩm quyền: Các giấy tờ, tài liệu được làm giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Chữ ký, con dấu không đúng quy định: Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc hoặc con dấu gốc. Chữ ký và con dấu không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức không được coi là chữ ký gốc, con dấu gốc.

Nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam: Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam trong các trường hợp khác.


Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật

Theo Điều 9 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, những giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:

Giấy tờ theo điều ước quốc tế và nguyên tắc có đi có lại: Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự khi có liên quan đến các điều ước quốc tế mà cả Việt Nam và nước ngoài đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa hai nước.

Giấy tờ chuyển giao qua đường ngoại giao: Các giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam: Những giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Giấy tờ không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tương ứng: Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của cả Việt Nam và nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự và phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của từng quốc gia.

Trình tự và thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự

Người thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự có thể lựa chọn thực hiện các bước thủ tục tại Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.

Bước 1: Nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự

Người cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự đầu tiên sẽ nộp hồ sơ tại Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.

  • Tại Bộ Ngoại giao: Điều 14 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định rằng hồ sơ tại Bộ Ngoại giao bao gồm:
  • 01 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.
  • Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp.
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan ủy quyền khác của nước ngoài có liên quan.
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ ban đầu không được lập bằng các thứ tiếng trên.
  • 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu khác theo quy định để lưu tại Bộ Ngoại giao.
  • Tại Cơ quan đại diện Việt Nam: Điều 15 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định hồ sơ tại Cơ quan đại diện gồm:
  • 01 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.
  • Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp.
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam.
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài, nếu cần.
  • 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu khác theo quy định để lưu tại Cơ quan đại diện.

Bước 2: Xử lý hồ sơ yêu cầu

  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình các bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan. Đồng thời, họ cần nộp 01 bản chụp của giấy tờ, tài liệu để lưu tại Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
  • Các con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu sẽ được đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được cơ quan đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
  • Nếu mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ đề nghị cơ quan đó thực hiện xác minh.

Bước 3: Trả kết quả hợp pháp hóa lãnh sự

  • Sau khi nhận đủ hồ sơ và hoàn tất xử lý, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự cho hồ sơ này.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ là 01 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Trong trường hợp hồ sơ bao gồm từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không vượt quá 05 ngày làm việc.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Trả lời: Hợp pháp hóa lãnh sự là quy trình mà cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia chứng nhận và công nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của quốc gia nước ngoài để đảm bảo rằng các giấy tờ này có thể được sử dụng và công nhận tại quốc gia đó.

2. Câu hỏi: Hợp pháp hóa lãnh sự Sở Ngoại vụ TPHCM có điều gì đặc biệt?

Trả lời: Tại Sở Ngoại vụ TPHCM, quá trình hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy trình chính thức. Sở Ngoại vụ TPHCM là cơ quan có thẩm quyền trong việc xác nhận và công nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của quốc gia nước ngoài để chúng có hiệu lực sử dụng tại Việt Nam.

3. Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự online?

Trả lời: Hiện nay, việc hợp pháp hóa lãnh sự có thể được thực hiện trực tuyến thông qua các trang web chính thức của cơ quan có thẩm quyền. Người đề nghị chỉ cần làm theo hướng dẫn trên trang web, nộp các thông tin và tài liệu cần thiết, sau đó đợi quá trình xử lý và nhận kết quả thông qua email hoặc hình thức liên lạc khác.

4. Câu hỏi: Làm thế nào để hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam?

Trả lời: Để hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần thực hiện các bước sau: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (như Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam), cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan, sau đó đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh với mẫu đã được công nhận. Cuối cùng, sau khi hồ sơ được xử lý, bạn sẽ nhận được kết quả thông qua các phương tiện liên lạc đã đăng ký.

5. Câu hỏi: Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Trả lời: Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự là tập hợp các quy tắc, quy trình và các điều khoản pháp luật mà người nộp hồ sơ cần tuân theo khi yêu cầu chứng nhận và công nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của quốc gia nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam.

 

avatar
Văn An
236 ngày trước
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì Thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự
Hợp pháp hóa lãnh sự và các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sựHợp pháp hóa lãnh sự là gì? Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP, "Hợp pháp hóa lãnh sự" được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.Các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự Theo Điều 10 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, có các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa không đúng quy định: Những giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa mà không tuân theo quy định của pháp luật.Giấy tờ, tài liệu không nhất quán: Các giấy tờ, tài liệu có sự không nhất quán trong bản thân chúng hoặc với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.Giấy tờ giả mạo hoặc được cấp sai thẩm quyền: Các giấy tờ, tài liệu được làm giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật.Chữ ký, con dấu không đúng quy định: Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc hoặc con dấu gốc. Chữ ký và con dấu không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức không được coi là chữ ký gốc, con dấu gốc.Nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam: Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam trong các trường hợp khác.Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luậtTheo Điều 9 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, những giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:Giấy tờ theo điều ước quốc tế và nguyên tắc có đi có lại: Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự khi có liên quan đến các điều ước quốc tế mà cả Việt Nam và nước ngoài đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa hai nước.Giấy tờ chuyển giao qua đường ngoại giao: Các giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.Giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam: Những giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.Giấy tờ không yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tương ứng: Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của cả Việt Nam và nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự và phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của từng quốc gia.Trình tự và thủ tục hợp pháp hóa lãnh sựNgười thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự có thể lựa chọn thực hiện các bước thủ tục tại Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Bước 1: Nộp hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sựNgười cần thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự đầu tiên sẽ nộp hồ sơ tại Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Tại Bộ Ngoại giao: Điều 14 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định rằng hồ sơ tại Bộ Ngoại giao bao gồm:01 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp.01 bản chụp giấy tờ tùy thân nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện.Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan ủy quyền khác của nước ngoài có liên quan.01 bản dịch giấy tờ, tài liệu sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ ban đầu không được lập bằng các thứ tiếng trên.01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu khác theo quy định để lưu tại Bộ Ngoại giao.Tại Cơ quan đại diện Việt Nam: Điều 15 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định hồ sơ tại Cơ quan đại diện gồm:01 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân nếu nộp hồ sơ trực tiếp.01 bản chụp giấy tờ tùy thân nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện.Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam.01 bản dịch giấy tờ, tài liệu sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài, nếu cần.01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu khác theo quy định để lưu tại Cơ quan đại diện.Bước 2: Xử lý hồ sơ yêu cầuCán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình các bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan. Đồng thời, họ cần nộp 01 bản chụp của giấy tờ, tài liệu để lưu tại Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.Các con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu sẽ được đối chiếu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được cơ quan đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.Nếu mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ đề nghị cơ quan đó thực hiện xác minh.Bước 3: Trả kết quả hợp pháp hóa lãnh sựSau khi nhận đủ hồ sơ và hoàn tất xử lý, Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự cho hồ sơ này.Thời hạn giải quyết hồ sơ là 01 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.Trong trường hợp hồ sơ bao gồm từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không vượt quá 05 ngày làm việc.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?Trả lời: Hợp pháp hóa lãnh sự là quy trình mà cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia chứng nhận và công nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của quốc gia nước ngoài để đảm bảo rằng các giấy tờ này có thể được sử dụng và công nhận tại quốc gia đó.2. Câu hỏi: Hợp pháp hóa lãnh sự Sở Ngoại vụ TPHCM có điều gì đặc biệt?Trả lời: Tại Sở Ngoại vụ TPHCM, quá trình hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện theo quy định của pháp luật và quy trình chính thức. Sở Ngoại vụ TPHCM là cơ quan có thẩm quyền trong việc xác nhận và công nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của quốc gia nước ngoài để chúng có hiệu lực sử dụng tại Việt Nam.3. Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự online?Trả lời: Hiện nay, việc hợp pháp hóa lãnh sự có thể được thực hiện trực tuyến thông qua các trang web chính thức của cơ quan có thẩm quyền. Người đề nghị chỉ cần làm theo hướng dẫn trên trang web, nộp các thông tin và tài liệu cần thiết, sau đó đợi quá trình xử lý và nhận kết quả thông qua email hoặc hình thức liên lạc khác.4. Câu hỏi: Làm thế nào để hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam?Trả lời: Để hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần thực hiện các bước sau: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (như Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam), cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan, sau đó đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh với mẫu đã được công nhận. Cuối cùng, sau khi hồ sơ được xử lý, bạn sẽ nhận được kết quả thông qua các phương tiện liên lạc đã đăng ký.5. Câu hỏi: Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự là gì?Trả lời: Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự là tập hợp các quy tắc, quy trình và các điều khoản pháp luật mà người nộp hồ sơ cần tuân theo khi yêu cầu chứng nhận và công nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của quốc gia nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam.