0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f6f2c7b27ff-5.jpg

Thủ tục giải chấp sổ đỏ

Giải chấp sổ đỏ là gì và điều kiện để được giải chấp sổ đỏ

Giải chấp sổ đỏ (hay xóa thể chấp sổ đỏ) là quá trình quan trọng trong việc loại bỏ biện pháp bảo đảm và giải trừ thế chấp đối với các tài sản như quyền sử dụng nhà ở, đất ở và các tài sản khác liên quan đến đất. Điều này thường xảy ra sau khi nghĩa vụ bảo đảm cho khoản nợ đã được hoàn tất. Quá trình giải chấp sổ đỏ giúp người sở hữu tái khẳng định quyền sở hữu đối với tài sản sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ.

Điều kiện để được giải chấp sổ đỏ 

Căn cứ Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 99/2022/NĐ-CP, với các trường hợp sau:

a) Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;

b) Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt;

c) Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký;

d) Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;

đ) Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân thương mại hoặc pháp nhân phi thương mại là doanh nghiệp xã hội; được thay thế, chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn; được chế biến dưới hình thức lắp ráp, chế tạo hoặc hình thức khác; bị thu hồi, tiêu hủy, tổn thất toàn bộ, phá dỡ, tịch thu hoặc thuộc trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan.

Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định này;

e) Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc đã được xử lý xong bởi cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;

g) Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất.

 Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo quy định tại điểm đ khoản này;

h) Tài sản bảo đảm là tàu bay không còn đăng ký quốc tịch Việt Nam;

i) Tài sản bảo đảm là cây hằng năm được thu hoạch, là công trình tạm bị phá dỡ mà nội dung đã được đăng ký không bao gồm hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch cây hằng năm hoặc có được từ phá dỡ công trình tạm;

k) Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định khác;

l) Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật;

m) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu cơ quan đăng ký thực hiện xóa đăng ký;

n) Đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất đã được chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở, thế chấp tài sản khác gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 26 Nghị định này.

Thủ tục giải chấp sổ đỏ và hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ

Theo quy định của Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, quá trình thực hiện thủ tục giải chấp sổ đỏ đòi hỏi việc chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:

Điều 33. Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
3. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

Thủ tục giải chấp sổ đỏ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Để thực hiện thủ tục giải chấp sổ đỏ, người yêu cầu cần nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Các cơ quan thực hiện giải chấp sổ đỏ bao gồm:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai (cấp huyện)
  • Bộ phận một cửa tại địa phương

Sau đó, cơ quan này sẽ chuyển hồ sơ lên Văn phòng hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để tiếp tục xử lý.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Trong trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện việc từ chối đăng ký bằng văn bản. Hồ sơ đăng ký cùng với văn bản từ chối sẽ được chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành ghi thông tin xóa đăng ký thế chấp vào sổ địa chính và Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết yêu cầu giải chấp sổ đỏ có thời hạn như sau:

  • Không quá 03 ngày làm việc: Áp dụng cho các trường hợp nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 13 ngày làm việc: Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Bước 4: Kiểm tra thông tin giải chấp

Sau khi hoàn thành thủ tục giải chấp, thông tin về việc xóa đăng ký thế chấp sẽ được thể hiện tại trang bổ sung của sổ đỏ. Điều này sẽ đảm bảo sự minh bạch và xác thực của quá trình giải chấp sổ đỏ.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Thủ tục giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng là gì?

Trả lời: Thủ tục giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng là quá trình xóa bỏ biện pháp thế chấp hoặc bảo đảm đối với tài sản như nhà ở, đất đai. Người vay cần nộp hồ sơ giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng và theo dõi các bước xử lý, bao gồm xác nhận thanh toán nợ và thực hiện thủ tục xóa bỏ biện pháp thế chấp để tài sản không còn đảm bảo cho khoản nợ.

2. Câu hỏi: Làm thế nào để đăng ký giải chấp sổ đỏ online?

Trả lời: Để đăng ký giải chấp sổ đỏ online, bạn có thể truy cập vào trang web của ngân hàng hoặc cơ quan có thẩm quyền và thực hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn. Thủ tục này thường bao gồm việc điền thông tin, tải lên các tài liệu cần thiết và theo dõi quá trình giải chấp trực tuyến.

3. Câu hỏi: Thời gian giải chấp sổ đỏ mất bao lâu?

Trả lời: Thời gian giải chấp sổ đỏ có thể khác nhau tùy theo từng ngân hàng hoặc cơ quan có thẩm quyền. Thường thì quá trình này có thể mất từ vài ngày đến vài tuần để hoàn thành, tùy thuộc vào độ phức tạp của tình huống cụ thể và quy trình xử lý của ngân hàng.

4. Câu hỏi: Làm thế nào để xin giấy giải chấp từ ngân hàng?

Trả lời: Để xin giấy giải chấp từ ngân hàng, bạn cần liên hệ với ngân hàng mà bạn đã vay vốn và yêu cầu hướng dẫn thủ tục. Thông thường, ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn biểu mẫu và yêu cầu cung cấp thông tin và tài liệu liên quan để tiến hành quá trình giải chấp sổ đỏ.

5. Câu hỏi: Ở đâu có dịch vụ giải chấp sổ đỏ?

Trả lời: Dịch vụ giải chấp sổ đỏ thường được cung cấp bởi các ngân hàng và cơ quan có thẩm quyền về đất đai. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc cơ quan này để biết thêm thông tin về dịch vụ và thủ tục.

6. Câu hỏi: Ở đâu có dịch vụ giải chấp sổ đỏ tại Hà Nội?

Trả lời: Tại Hà Nội, bạn có thể tìm dịch vụ giải chấp sổ đỏ tại các ngân hàng có chi nhánh hoặc cơ quan đăng ký đất đai như Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Liên hệ trực tiếp với những địa điểm này để biết thêm về dịch vụ và thủ tục tại Hà Nội.

 

avatar
Văn An
478 ngày trước
Thủ tục giải chấp sổ đỏ
Giải chấp sổ đỏ là gì và điều kiện để được giải chấp sổ đỏGiải chấp sổ đỏ (hay xóa thể chấp sổ đỏ) là quá trình quan trọng trong việc loại bỏ biện pháp bảo đảm và giải trừ thế chấp đối với các tài sản như quyền sử dụng nhà ở, đất ở và các tài sản khác liên quan đến đất. Điều này thường xảy ra sau khi nghĩa vụ bảo đảm cho khoản nợ đã được hoàn tất. Quá trình giải chấp sổ đỏ giúp người sở hữu tái khẳng định quyền sở hữu đối với tài sản sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ.Điều kiện để được giải chấp sổ đỏ Căn cứ Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 99/2022/NĐ-CP, với các trường hợp sau:a) Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;b) Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt;c) Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký;d) Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;đ) Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân thương mại hoặc pháp nhân phi thương mại là doanh nghiệp xã hội; được thay thế, chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn; được chế biến dưới hình thức lắp ráp, chế tạo hoặc hình thức khác; bị thu hồi, tiêu hủy, tổn thất toàn bộ, phá dỡ, tịch thu hoặc thuộc trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan.Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định này;e) Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc đã được xử lý xong bởi cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;g) Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất. Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo quy định tại điểm đ khoản này;h) Tài sản bảo đảm là tàu bay không còn đăng ký quốc tịch Việt Nam;i) Tài sản bảo đảm là cây hằng năm được thu hoạch, là công trình tạm bị phá dỡ mà nội dung đã được đăng ký không bao gồm hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch cây hằng năm hoặc có được từ phá dỡ công trình tạm;k) Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định khác;l) Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật;m) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu cơ quan đăng ký thực hiện xóa đăng ký;n) Đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất đã được chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở, thế chấp tài sản khác gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 26 Nghị định này.Thủ tục giải chấp sổ đỏ và hồ sơ cần chuẩn bịHồ sơTheo quy định của Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, quá trình thực hiện thủ tục giải chấp sổ đỏ đòi hỏi việc chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu sau:Điều 33. Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01 bản chính).2. Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.3. Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định này;đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản 1 Điều 20 Nghị định này.Thủ tục giải chấp sổ đỏBước 1: Nộp hồ sơĐể thực hiện thủ tục giải chấp sổ đỏ, người yêu cầu cần nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Các cơ quan thực hiện giải chấp sổ đỏ bao gồm:Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai (cấp huyện)Bộ phận một cửa tại địa phươngSau đó, cơ quan này sẽ chuyển hồ sơ lên Văn phòng hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để tiếp tục xử lý.Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơTrong trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện việc từ chối đăng ký bằng văn bản. Hồ sơ đăng ký cùng với văn bản từ chối sẽ được chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng theo quy định.Bước 3: Giải quyết yêu cầuVăn phòng đăng ký đất đai tiến hành ghi thông tin xóa đăng ký thế chấp vào sổ địa chính và Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết yêu cầu giải chấp sổ đỏ có thời hạn như sau:Không quá 03 ngày làm việc: Áp dụng cho các trường hợp nhận được hồ sơ hợp lệ.Không quá 13 ngày làm việc: Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.Bước 4: Kiểm tra thông tin giải chấpSau khi hoàn thành thủ tục giải chấp, thông tin về việc xóa đăng ký thế chấp sẽ được thể hiện tại trang bổ sung của sổ đỏ. Điều này sẽ đảm bảo sự minh bạch và xác thực của quá trình giải chấp sổ đỏ.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Thủ tục giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng là gì?Trả lời: Thủ tục giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng là quá trình xóa bỏ biện pháp thế chấp hoặc bảo đảm đối với tài sản như nhà ở, đất đai. Người vay cần nộp hồ sơ giải chấp sổ đỏ tại ngân hàng và theo dõi các bước xử lý, bao gồm xác nhận thanh toán nợ và thực hiện thủ tục xóa bỏ biện pháp thế chấp để tài sản không còn đảm bảo cho khoản nợ.2. Câu hỏi: Làm thế nào để đăng ký giải chấp sổ đỏ online?Trả lời: Để đăng ký giải chấp sổ đỏ online, bạn có thể truy cập vào trang web của ngân hàng hoặc cơ quan có thẩm quyền và thực hiện đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn. Thủ tục này thường bao gồm việc điền thông tin, tải lên các tài liệu cần thiết và theo dõi quá trình giải chấp trực tuyến.3. Câu hỏi: Thời gian giải chấp sổ đỏ mất bao lâu?Trả lời: Thời gian giải chấp sổ đỏ có thể khác nhau tùy theo từng ngân hàng hoặc cơ quan có thẩm quyền. Thường thì quá trình này có thể mất từ vài ngày đến vài tuần để hoàn thành, tùy thuộc vào độ phức tạp của tình huống cụ thể và quy trình xử lý của ngân hàng.4. Câu hỏi: Làm thế nào để xin giấy giải chấp từ ngân hàng?Trả lời: Để xin giấy giải chấp từ ngân hàng, bạn cần liên hệ với ngân hàng mà bạn đã vay vốn và yêu cầu hướng dẫn thủ tục. Thông thường, ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn biểu mẫu và yêu cầu cung cấp thông tin và tài liệu liên quan để tiến hành quá trình giải chấp sổ đỏ.5. Câu hỏi: Ở đâu có dịch vụ giải chấp sổ đỏ?Trả lời: Dịch vụ giải chấp sổ đỏ thường được cung cấp bởi các ngân hàng và cơ quan có thẩm quyền về đất đai. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc cơ quan này để biết thêm thông tin về dịch vụ và thủ tục.6. Câu hỏi: Ở đâu có dịch vụ giải chấp sổ đỏ tại Hà Nội?Trả lời: Tại Hà Nội, bạn có thể tìm dịch vụ giải chấp sổ đỏ tại các ngân hàng có chi nhánh hoặc cơ quan đăng ký đất đai như Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Liên hệ trực tiếp với những địa điểm này để biết thêm về dịch vụ và thủ tục tại Hà Nội.