0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f84a7ea7613-1.jpg

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Tại điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.


Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 

Theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 được quy định cụ thể như sau:

Thông tin cá nhân:

Họ, tên, giới tính.

Ngày, tháng, năm sinh.

Nơi sinh.

Quốc tịch.

Nơi cư trú.

Số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Họ, tên cha, mẹ.

Họ, tên vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích:

Đối với người không bị kết án thì ghi là "không có án tích".

Đối với người đã bị kết án thì cung cấp thông tin chi tiết về án tích bao gồm:

Án tích đã được xoá.

Thời điểm được xoá án tích.

Án tích chưa được xóa.

Ngày, tháng, năm tuyên án.

Số bản án.

Toà án đã tuyên bản án.

Tội danh.

Điều khoản luật được áp dụng.

Hình phạt chính.

Hình phạt bổ sung.

Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.

Án phí.

Tình trạng thi hành án.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã".

Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì cung cấp thông tin về:

Chức vụ bị cấm đảm nhiệm.

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp 

Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009 được quy định cụ thể như sau:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia chịu trách nhiệm cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:

Công dân Việt Nam không thể xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp:

Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong lãnh thổ Việt Nam.

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.

Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Chịu trách nhiệm:

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong những trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Ghi chép chính xác:

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định dựa trên tình hình cư trú và quốc tịch của cá nhân hoặc tổ chức và đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của Phiếu lý lịch tư pháp. Điều này đóng vai trò quan trọng trong quy trình kiểm tra và xác minh thông tin về quá trình pháp lý của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo Điều 46 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, bao gồm các bước sau:

Bước 1: Gửi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Cơ quan tiến hành tố tụng, theo quy định tại Điều 7, Khoản 2 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, phải gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đến Sở Tư pháp tại nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trong trường hợp không thể xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người đó là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, thì văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải cung cấp thông tin rõ ràng về cá nhân theo quy định tại Điều 43, Khoản 1 của Luật Lý lịch tư pháp 2009.

Trong trường hợp cấp bách, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua các phương tiện như điện thoại, fax, hoặc các hình thức khác và phải gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Bước 3: Nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại các cơ quan sau:

Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong lãnh thổ Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú.

Trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú.

Trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được phép ủy quyền cho người khác để thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo Điều 48 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, được quy định như sau:

Thời hạn không quá 10 ngày: Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Điều này áp dụng cho trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, cũng như cho người nước ngoài theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 47 trong Luật Lý lịch tư pháp 2009.

Trường hợp cần xác minh đối với án tích: Trong trường hợp cần thực hiện xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích, như quy định tại khoản 3 của Điều 44 trong Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp: Trường hợp đặc biệt khẩn cấp, quy định tại khoản 1 của Điều 46 trong Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Những quy định về thời hạn này đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp và thực hiện quá trình kiểm tra, xác minh thông tin liên quan đến lý lịch tư pháp của cá nhân hoặc tổ chức.

Câu hỏi liên quan

1. Mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất ở đâu?

Trả lời: Mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất có thể được cập nhật bởi cơ quan chức năng hoặc Sở Tư pháp. Để có thông tin chi tiết về mẫu này, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc tra cứu trên trang web chính thức của họ.

2. Xin lý lịch tư pháp số 2 online ở đâu?

Trả lời: Quy trình xin lý lịch tư pháp số 2 online có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực. Để thực hiện thủ tục này, bạn nên truy cập trang web của cơ quan chức năng hoặc Sở Tư pháp của nơi bạn đang cư trú và làm theo hướng dẫn trên trang web đó.

3. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Trả lời: Lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu chứng minh thông tin về quá trình pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức. Nó bao gồm thông tin về án tích, quá trình đoàn tụ án tích, và các thông tin liên quan khác. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thường được yêu cầu trong nhiều trường hợp như xin visa, làm việc, hay tham gia các hoạt động quốc tế.

4. Xin giấy tư pháp số 2 ở đâu?

Trả lời: Để xin giấy tư pháp số 2, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp của nơi bạn đang cư trú. Thường, bạn sẽ phải nộp đơn và tuân theo quy trình định sẵn của cơ quan đó để nhận được giấy tư pháp số 2.

5. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Trả lời: Lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu chứng minh thông tin về quá trình pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm các thông tin về án tích, xóa án tích, và các thông tin liên quan khác. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được sử dụng để xác minh đạo đức pháp lý của người nộp trong các hoạt động quan trọng như xin visa, việc làm, hoặc tham gia các hoạt động quốc tế.

6. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Trả lời: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu quan trọng trong việc xác minh lý lịch pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức. Để nhận được Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn cần nộp đơn tại cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp của nơi bạn đang cư trú và tuân theo quy trình cụ thể của họ.

7. Tờ khai lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Trả lời: Tờ khai lý lịch tư pháp số 2 là một phần quan trọng trong việc xin Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Bạn cần điền đầy đủ và chính xác thông tin vào Tờ khai này và nộp chúng cùng với các giấy tờ cần thiết tại cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp để được xem xét và cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

 

avatar
Văn An
455 ngày trước
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?Tại điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp như sau:Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp…2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 Theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 được quy định cụ thể như sau:Thông tin cá nhân:Họ, tên, giới tính.Ngày, tháng, năm sinh.Nơi sinh.Quốc tịch.Nơi cư trú.Số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.Họ, tên cha, mẹ.Họ, tên vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Tình trạng án tích:Đối với người không bị kết án thì ghi là "không có án tích".Đối với người đã bị kết án thì cung cấp thông tin chi tiết về án tích bao gồm:Án tích đã được xoá.Thời điểm được xoá án tích.Án tích chưa được xóa.Ngày, tháng, năm tuyên án.Số bản án.Toà án đã tuyên bản án.Tội danh.Điều khoản luật được áp dụng.Hình phạt chính.Hình phạt bổ sung.Nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.Án phí.Tình trạng thi hành án.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã".Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì cung cấp thông tin về:Chức vụ bị cấm đảm nhiệm.Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009 được quy định cụ thể như sau:Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia chịu trách nhiệm cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:Công dân Việt Nam không thể xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.Sở Tư pháp:Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong lãnh thổ Việt Nam.Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.Chịu trách nhiệm:Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.Trong những trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Ghi chép chính xác:Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp được xác định dựa trên tình hình cư trú và quốc tịch của cá nhân hoặc tổ chức và đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của Phiếu lý lịch tư pháp. Điều này đóng vai trò quan trọng trong quy trình kiểm tra và xác minh thông tin về quá trình pháp lý của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2Theo Điều 46 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, bao gồm các bước sau:Bước 1: Gửi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:Cơ quan tiến hành tố tụng, theo quy định tại Điều 7, Khoản 2 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, phải gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đến Sở Tư pháp tại nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.Trong trường hợp không thể xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người đó là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, thì văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.Văn bản yêu cầu phải cung cấp thông tin rõ ràng về cá nhân theo quy định tại Điều 43, Khoản 1 của Luật Lý lịch tư pháp 2009.Trong trường hợp cấp bách, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua các phương tiện như điện thoại, fax, hoặc các hình thức khác và phải gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Bước 3: Nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại các cơ quan sau:Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong lãnh thổ Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú.Trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú.Trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được phép ủy quyền cho người khác để thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2Theo Điều 48 của Luật Lý lịch tư pháp 2009, được quy định như sau:Thời hạn không quá 10 ngày: Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Điều này áp dụng cho trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, cũng như cho người nước ngoài theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 47 trong Luật Lý lịch tư pháp 2009.Trường hợp cần xác minh đối với án tích: Trong trường hợp cần thực hiện xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích, như quy định tại khoản 3 của Điều 44 trong Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 15 ngày.Trường hợp khẩn cấp: Trường hợp đặc biệt khẩn cấp, quy định tại khoản 1 của Điều 46 trong Luật Lý lịch tư pháp 2009, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 24 giờ, tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.Những quy định về thời hạn này đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy trong việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp và thực hiện quá trình kiểm tra, xác minh thông tin liên quan đến lý lịch tư pháp của cá nhân hoặc tổ chức.Câu hỏi liên quan1. Mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất ở đâu?Trả lời: Mẫu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất có thể được cập nhật bởi cơ quan chức năng hoặc Sở Tư pháp. Để có thông tin chi tiết về mẫu này, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc tra cứu trên trang web chính thức của họ.2. Xin lý lịch tư pháp số 2 online ở đâu?Trả lời: Quy trình xin lý lịch tư pháp số 2 online có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực. Để thực hiện thủ tục này, bạn nên truy cập trang web của cơ quan chức năng hoặc Sở Tư pháp của nơi bạn đang cư trú và làm theo hướng dẫn trên trang web đó.3. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?Trả lời: Lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu chứng minh thông tin về quá trình pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức. Nó bao gồm thông tin về án tích, quá trình đoàn tụ án tích, và các thông tin liên quan khác. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thường được yêu cầu trong nhiều trường hợp như xin visa, làm việc, hay tham gia các hoạt động quốc tế.4. Xin giấy tư pháp số 2 ở đâu?Trả lời: Để xin giấy tư pháp số 2, bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp của nơi bạn đang cư trú. Thường, bạn sẽ phải nộp đơn và tuân theo quy trình định sẵn của cơ quan đó để nhận được giấy tư pháp số 2.5. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?Trả lời: Lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu chứng minh thông tin về quá trình pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm các thông tin về án tích, xóa án tích, và các thông tin liên quan khác. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được sử dụng để xác minh đạo đức pháp lý của người nộp trong các hoạt động quan trọng như xin visa, việc làm, hoặc tham gia các hoạt động quốc tế.6. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?Trả lời: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một tài liệu quan trọng trong việc xác minh lý lịch pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức. Để nhận được Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn cần nộp đơn tại cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp của nơi bạn đang cư trú và tuân theo quy trình cụ thể của họ.7. Tờ khai lý lịch tư pháp số 2 là gì?Trả lời: Tờ khai lý lịch tư pháp số 2 là một phần quan trọng trong việc xin Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Bạn cần điền đầy đủ và chính xác thông tin vào Tờ khai này và nộp chúng cùng với các giấy tờ cần thiết tại cơ quan quản lý lý lịch tư pháp hoặc Sở Tư pháp để được xem xét và cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.