Hướng dẫn thực hiện thủ tục thay đổi tên trên giấy khai sinh cho người đã trưởng thành (trên 18 tuổi)
Hiến pháp quy định việc ghi nhận và tôn trọng những quyền cơ bản của con người, bao gồm quyền công dân. Trong những quyền đó, quyền thay đổi tên của bản thân cũng được bảo vệ. Việc đổi tên có thể cần thiết với nhiều lý do khác nhau, phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể.
Các tình huống đổi tên trên Giấy khai sinh
Theo quy định tại Điều 28 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, có các tình huống sau đây mà người dân có quyền thay đổi tên:
a. Theo yêu cầu của người chủ tên: Nếu việc sử dụng tên hiện tại gây ra các tình huống gây nhầm lẫn, trùng tên với người trong gia đình, gây ảnh hưởng đến danh dự, tình cảm, hoặc lợi ích hợp pháp của bản thân người đó.
b. Trường hợp nuôi nhận con nuôi: Cha nuôi hoặc mẹ nuôi có quyền yêu cầu thay đổi tên cho con sau khi hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi theo quy định của luật pháp.
c. Chấm dứt việc nuôi nhận con nuôi: Bản thân người con hoặc cha mẹ đẻ có quyền yêu cầu trở lại tên mà cha mẹ đẻ đã đặt trước đó.
d. Xác định cha mẹ con: Cha đẻ hoặc mẹ đẻ có quyền yêu cầu thay đổi tên của con.
e. Tìm thấy nguồn gốc sau nhiều năm lưu lạc: Trường hợp người đã lưu lạc nhiều năm và sau đó tìm thấy nguồn gốc của mình.
f. Thay đổi tên trong quan hệ hôn nhân hoặc gia đình có yếu tố nước ngoài: Để đảm bảo tuân thủ pháp luật của nước mà vợ hoặc chồng người nước ngoài là công dân, hoặc để lấy lại tên trước khi thay đổi.
g. Thay đổi tên sau khi xác định lại giới tính: Người đã xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính có quyền thay đổi tên để phù hợp với giới tính mới.
h. Các tình huống khác theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Thủ tục xử lý việc đổi tên trên Giấy khai sinh
Theo quy định tại Điều 46 của Luật Hộ tịch, việc xử lý thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch áp dụng cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên và cư trú trong nước. Thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mà công dân này đã đăng ký hộ tịch trước đó hoặc nơi mà công dân này hiện đang cư trú (bao gồm địa chỉ đăng ký thường trú hoặc địa chỉ đăng ký tạm trú).
Quy trình đăng ký thay đổi tên trên Giấy khai sinh:
Bước 1: Nộp tờ khai:
Người có nhu cầu thay đổi tên trên Giấy khai sinh nộp tờ khai theo mẫu và cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc đăng ký hộ tịch. Đồng thời, họ cần xuất trình Giấy khai sinh ban đầu và các giấy tờ để chứng minh lý do thay đổi tên (ví dụ: nếu tên bị trùng với người trong gia đình, cần xuất trình giấy khai sinh và giấy tờ cá nhân của người đó).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xem xét:
Cán bộ công chức tư pháp – hộ tịch sẽ xem xét và đánh giá việc thay đổi tên để đảm bảo rằng nó tuân thủ quy định của pháp luật. Nếu việc thay đổi tên được xem xét là cần thiết và tuân thủ quy định về đổi tên trong lĩnh vực dân sự, cán bộ sẽ ghi vào Sổ hộ tịch và ký vào Sổ hộ tịch cùng với người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch.
Thời gian xử lý hồ sơ là trong vòng 03 ngày làm việc.
Nếu có trường hợp phức tạp, thời gian xử lý có thể kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
Nếu người có nhu cầu thay đổi tên muốn thực hiện thủ tục tại một Ủy ban nhân dân khác với nơi đã đăng ký trước đó, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ gửi thông báo cùng với bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký trước đây để cập nhật vào Sổ hộ tịch.
Trong trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là một cơ quan đại diện, Ủy ban nhân dân xã sẽ phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến cơ quan đại diện để cập nhật vào Sổ hộ tịch.
Chi phí liên quan đến thủ tục đổi tên trên Giấy khai sinh
Theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC, danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh được quy định, trong đó bao gồm lệ phí hộ tịch. Do đó, chi phí thực hiện thủ tục đổi tên trên Giấy khai sinh sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh tùy thuộc vào điều kiện và tình hình cụ thể của từng địa phương.
Ví dụ, tại thành phố Hà Nội, mức lệ phí cải chính hộ tịch đã được quy định trong Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội. Theo quy định này, lệ phí thay đổi hộ tịch cho người dưới 14 tuổi cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã là 5.000 đồng/lần; còn đối với người từ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, lệ phí là 25.000 đồng/lần. Ngoài ra, có sự miễn lệ phí thay đổi hộ tịch cho các đối tượng gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, và người khuyết tật.
Những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục đổi tên trên Giấy khai sinh
Tên mới phải tuân theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015. Theo quy định này, công dân Việt Nam phải đặt tên bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam, không được đặt tên bằng số hoặc bằng một ký tự mà không phải là chữ.
Việc thay đổi tên sẽ ảnh hưởng đến các giấy tờ và văn bản pháp lý khác như tên trên thẻ tín dụng ngân hàng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, tên trong các hồ sơ nhân thân tại trường học như bằng cấp, v.v. Do đó, sau khi hoàn tất thủ tục đổi tên, cá nhân cần thực hiện cải chính thông tin trên các giấy tờ này để đảm bảo thông tin thống nhất và tránh gây khó khăn trong các thủ tục hành chính sau này.
Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi tên trong Giấy khai sinh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:……..
Nơi cư trú: (2)……….
Giấy tờ tùy thân: (3)…………
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ……….
Họ, chữ đệm, tên: Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh:………..
Dân tộc:……….Quốc tịch:…….
Giấy tờ tùy thân: (3) ………..
Nơi cư trú: (2) ……..
Đã đăng ký (5) ………. ngày……… tháng ……… năm ……. tại số: …. Quyển số:…….. của ………..
Nội dung: (6)……….
Lý do: ……….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại ….., ngày …… tháng ……năm ……
Người yêu cầu
Hướng dẫn viết tờ khai:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân (số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký
Ví dụ: thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ/xác định lại dân tộc/bổ sung phần khai về quốc tịch
(5) Ghi rõ loại việc, giấy tờ hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10, quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Đã đăng ký kết hôn ngày 15 tháng 10 năm 2015 tại số 155, quyển số 02/2015 của UBND quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Đã đăng ký khai tử ngày 16 tháng 10 năm 2015 tại số 55, quyển số 01/2015 của UBND phường Niệm Nghĩa, quận Lê Chân, Thành phố Hà Nội
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc.
Ví dụ: Được thay đổi họ, tên từ Nguyễn Văn A thành Phạm Văn B
Được cải chính phần khai về chữ đệm, năm sinh của người mẹ từ: Lê Thị Lan, sinh năm 1977, thành: Lê Thúy Lan, sinh năm 1979
Được xác định lại dân tộc từ: dân tộc Kinh, thành: dân tộc Tày
Được bổ sung thông tin về quốc tịch thành: quốc tịch Việt Nam.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi: 25 tuổi có đổi tên được không?
Trả lời: Có, 25 tuổi có thể đổi tên được. Thủ tục đổi tên không bị hạn chế theo độ tuổi, nhưng người muốn đổi tên phải tuân theo quy định của pháp luật và thực hiện thủ tục cụ thể tại cơ quan có thẩm quyền.
Câu hỏi: Dịch vụ đổi tên khai sinh?
Trả lời: Các dịch vụ đổi tên khai sinh thường bao gồm hướng dẫn và hỗ trợ trong việc thực hiện thủ tục đổi tên trên Giấy khai sinh. Người có nhu cầu thay đổi tên cần liên hệ với cơ quan dân sự hoặc hành chính địa phương để biết chi tiết về các dịch vụ và quy trình cụ thể.
Câu hỏi: Làm căn cước công dân có đổi tên được không?
Trả lời: Có, bạn có thể thay đổi tên khi làm căn cước công dân. Tuy nhiên, việc đổi tên phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và cần phải có giấy tờ hợp lệ để chứng minh lý do thay đổi tên.
Câu hỏi: Lệ phí thay đổi họ tên là bao nhiêu?
Trả lời: Lệ phí thay đổi họ tên có thể thay đổi tùy theo địa phương và quy định pháp luật cụ thể. Mức lệ phí thường được quy định bởi các cơ quan dân sự hoặc hành chính địa phương và có thể khác nhau ở các địa điểm khác nhau.
Câu hỏi: Thủ tục đổi tên cho người trên 18 tuổi?
Trả lời: Thủ tục đổi tên cho người trên 18 tuổi bao gồm việc nộp đơn đăng ký thay đổi tên tại cơ quan dân sự hoặc hành chính địa phương có thẩm quyền. Người đổi tên cần phải cung cấp giấy tờ chứng minh lý do thay đổi tên và tuân thủ các quy định về đặt tên theo pháp luật.
Câu hỏi: Thủ tục đổi tên khai sinh cho con?
Trả lời: Thủ tục đổi tên khai sinh cho con thường bao gồm việc nộp đơn đăng ký thay đổi tên tại cơ quan dân sự hoặc hành chính địa phương. Cần cung cấp giấy tờ chứng minh lý do thay đổi tên của con và tuân thủ quy định về đặt tên cho trẻ em theo pháp luật.
Câu hỏi: Chi phí đổi tên khai sinh là bao nhiêu?
Trả lời: Chi phí đổi tên khai sinh có thể khác nhau tùy theo địa phương và quy định cụ thể của cơ quan dân sự hoặc hành chính địa phương. Để biết chi tiết về chi phí, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương của bạn.