Tất cả bạn cần biết về Thủ tục Đăng ký Giảm trừ gia cảnh
Giảm trừ gia cảnh là gì?
Theo điều 19 của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế. Đây là một khoản tiền mà cá nhân cư trú được trừ đi để giảm bớt số thuế phải nộp. Giảm trừ gia cảnh được chia thành hai phần cụ thể theo quy định của nghị quyết 954/2020/UBTVQH.
Mức giảm trừ gia cảnh
Hiện tại, mức giảm trừ gia cảnh được quy định như sau:
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế: Đối với đối tượng nộp thuế cá nhân cư trú, mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng mỗi tháng và 132 triệu đồng mỗi năm.
Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc: Mỗi người phụ thuộc được giảm trừ 4.4 triệu đồng mỗi tháng.
Nguyên tắc tính giảm trừ cho người phụ thuộc
Điểm quan trọng là mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế. Các người phụ thuộc được xác định dựa trên nguyên tắc cụ thể, như sau:
Con cái: Con cái bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng. Con cái dưới 18 tuổi tính theo đủ tháng, con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc không có khả năng lao động, và con đang theo học tại các trường học cấp đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, hoặc còn đang học trung học phổ thông (bao gồm thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) và có thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng mỗi tháng.
Người phụ thuộc khác: Ngoài con cái, người phụ thuộc khác có thể bao gồm vợ hoặc chồng của người nộp thuế, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế, và các cá nhân khác không có nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng. Đối với người ngoài độ tuổi lao động, họ cũng phải không có nguồn thu nhập hoặc thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng mỗi tháng.
Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định chi tiết về người phụ thuộc của cá nhân nộp thuế, bao gồm các quy định cụ thể về cách xác định và tính toán giảm trừ gia cảnh cho các đối tượng nêu trên.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh
Trường hợp người nộp thuế tự đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Để tự đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ và giấy tờ sau:
Giấy tờ nhân thân của người phụ thuộc: Đây có thể là giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân (bản sao).
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc: Sử dụng mẫu tờ khai được cung cấp bởi Bộ Tài chính.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: Điều này có thể bao gồm các giấy tờ như giấy khám sức khỏe, chứng minh tình trạng học tập, chứng minh về tình trạng lao động, hoặc bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến người phụ thuộc và có thể cần thiết để xác minh tình trạng của họ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc cho cơ quan thuế
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cơ quan thuế theo quy định của địa phương. Cơ quan thuế sẽ xem xét và xử lý đơn đăng ký của bạn.
Trường hợp người nộp thuế thông qua doanh nghiệp hoặc đơn vị chi trả thu nhập:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để đăng ký giảm trừ gia cảnh thông qua cơ quan, đơn vị chi trả thu nhập, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Văn bản ủy quyền: Đây là văn bản mà bạn cần cung cấp cho doanh nghiệp hoặc đơn vị chi trả thu nhập để ủy quyền họ thực hiện thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh thay mình.
Giấy tờ nhân thân của người phụ thuộc: Bao gồm giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân (bản sao).
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc: Sử dụng mẫu tờ khai của Bộ Tài chính.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: Điều này bao gồm các giấy tờ liên quan đến tình trạng của người phụ thuộc, giúp xác minh tình trạng của họ.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cơ quan quản lý thuế
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của địa phương. Cơ quan thuế sẽ xem xét và xử lý đơn đăng ký theo quy định.
Như vậy, để thực hiện thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh, bạn cần làm theo các bước trên và nộp đầy đủ giấy tờ và hồ sơ cho cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục này.
Hồ Sơ Chứng Minh Người Phụ Thuộc để Hưởng Giảm Trừ Gia Cảnh
Khi bạn muốn hưởng giảm trừ gia cảnh và các ưu đãi thuế tương ứng, việc chuẩn bị hồ sơ chứng minh quan hệ với người phụ thuộc là vô cùng quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các giấy tờ cần thiết:
Đối với con:
Bản chụp Giấy khai sinh.
Bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
Nếu con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật và không có khả năng lao động, cần bản chụp giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
Nếu con đang theo học tại các bậc học, cần bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
Trong trường hợp con là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng, cần giấy tờ chứng minh mối quan hệ, ví dụ như bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với vợ hoặc chồng:
Bản chụp Chứng minh nhân dân.
Bản chụp Sổ hộ khẩu chứng minh quan hệ vợ chồng hoặc bản chụp giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động, ngoài các giấy tờ đã nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động, ví dụ như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn, v.v.).
Lưu ý rằng, việc chứng minh người phụ thuộc để hưởng giảm trừ gia cảnh đòi hỏi bạn phải tuân theo các
Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp:
Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người nộp thuế.
Giấy tờ hợp pháp xác định quan hệ gia đình như giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
Trong trường hợp người phụ thuộc nằm trong độ tuổi lao động và có khuyết tật hoặc không có khả năng lao động, cần giấy tờ chứng minh khuyết tật hoặc hồ sơ bệnh án tương ứng.
Đối với các cá nhân không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng:
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của người phụ thuộc.
Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật, ví dụ như giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Sổ hộ khẩu nếu cùng sổ hộ khẩu hoặc đăng ký tạm trú của người phụ thuộc nếu không cùng sổ hộ khẩu.
Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Để đảm bảo việc giảm trừ gia cảnh được xử lý một cách hiệu quả, quý vị cần tuân theo các quy định của pháp luật và cung cấp đầy đủ giấy tờ cần thiết cho cơ quan thuế.
Câu hỏi liên quan
1. Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân, không có giới hạn về độ tuổi cụ thể cho việc được giảm trừ gia cảnh đối với bố mẹ. Tuy nhiên, điều quan trọng là cần phải đảm bảo rằng bố mẹ thỏa mãn các điều kiện cụ thể để được xem xét giảm trừ gia cảnh.
2. Mẫu hồ sơ giảm trừ gia cảnh
Mẫu hồ sơ giảm trừ gia cảnh thường được cung cấp bởi cơ quan thuế địa phương hoặc có thể tìm thấy trên trang web của cơ quan thuế quốc gia. Mẫu này thường chứa các thông tin cần thiết để đăng ký giảm trừ gia cảnh và cung cấp hướng dẫn về cách điền đúng thông tin.
3. Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là bố mẹ
Để đăng ký bố mẹ là người phụ thuộc, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ chứng minh mối quan hệ và các giấy tờ liên quan, như Chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, và các tài liệu xác định quan hệ gia đình.
4. Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh
Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh thường bao gồm các thông tin về người nộp thuế và người phụ thuộc, bao gồm cả thông tin cá nhân và các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình.
5. Điều kiện đăng ký người phụ thuộc
Điều kiện đăng ký người phụ thuộc có thể khác nhau tùy theo quy định thuế của từng quốc gia. Thông thường, người phụ thuộc phải không có thu nhập hoặc thu nhập không vượt quá một mức quy định. Điều kiện cụ thể có thể thay đổi theo luật thuế hiện hành.
6. Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ
Mẫu đơn xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ thường được cung cấp bởi cơ quan thuế hoặc có thể tìm thấy trên trang web của cơ quan thuế quốc gia. Để biết mẫu đơn cụ thể, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế địa phương của bạn hoặc kiểm tra trang web chính thức của cơ quan thuế.