0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64f99d2dd3643-1.jpg

Hướng dẫn thủ tục làm sổ hưu Đơn giản và nhanh chóng

Đối tượng được hưởng chế độ hưu trí

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, những đối tượng sau đây được hưởng chế độ hưu trí:

Người lao động theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn: Điều này áp dụng cho cả hợp đồng lao động mùa vụ hoặc hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, bao gồm cả hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Điều kiện hưởng lương hưu

Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp thứ nhất:

Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

Đủ tuổi theo quy định của pháp luật: tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. 

(Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ)

Trường hợp thứ 2:

Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hai, nguy hiểm thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

Đủ tuổi theo quy định của pháp luật: người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. 

(Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ)

Trường hợp thứ 3:

Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. 

(Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ)

Trường hợp thứ tư:

Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Trường hợp thứ năm:

Trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 thì được hưởng lương hưu.

Người lao động quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
  • Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành 
  • Hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Mức hưởng lương hưu

Mức lương hưu hàng tháng của người lao động được tính dựa trên các yếu tố sau:

Tỉ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng: Tỉ lệ này được xác định dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. Đối với lao động nam, sau khi đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, họ sẽ được hưởng 45% mức lương hưu hằng tháng.

Sau đó, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2%. Tuy nhiên, tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%. Đối với lao động nữ, họ sẽ được hưởng 45% mức lương hưu hằng tháng sau khi đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã hội. Tương tự như nam, sau đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2%, và tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH: Đây là mức lương tháng mà người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội. Cụ thể về cách tính mức lương này, bạn có thể tham khảo Điều 62 và Điều 64 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

Lưu ý: Trong trường hợp người lao động hưởng lương hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định, tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng sẽ được tính như trên, sau đó mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định sẽ giảm 2%. Điều này áp dụng cho trường hợp người lao động nghỉ hưu trước tuổi do tình trạng sức khỏe không cho phép.

Trình tự thủ tục hưởng chế độ hưu trí

Bước 1: Lập và Nộp Hồ Sơ Hưởng Chế Độ Hưu Trí

Người lao động cần thực hiện các bước sau để hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật:

Lập Hồ Sơ: 

Đầu tiên, người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội phải lập hồ sơ theo quy định. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu và giấy tờ sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí, theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/04/2010 quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB), hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí (nếu có).
  • Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp người lao động có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó, mà đủ điều kiện hưởng, thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  • Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực
  • Trường hợp đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích); lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.
  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Bản chính Đơn đề nghị (theo mẫu số 12-HSB).
  • Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trong trường hợp người lao động đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó và đủ điều kiện hưởng, thì có thể thay thế bằng bản sao). 
  • Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động, cần có bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%).
  • Trong trường hợp chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi, cần thêm bản chính giấy ủy quyền (theo mẫu số 13-HSB).
  • Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016, cần bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
  • Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về, cần bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
  • Trường hợp mất tích trở về, cần bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
  • Hóa đơn và chứng từ thu phí giám định, kèm theo bảng thống kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (trường hợp thanh toán phí giám định y khoa).

Nếu bạn là người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP hoặc nằm trong các tình huống đặc biệt, hãy tuân theo quy trình sau để đăng ký hưởng các quyền lợi này:

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội. Hồ sơ này gồm các tài liệu sau:

  • Bản chính của Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP. Trong trường hợp mất giấy tờ, bạn cần có bản chính của Đơn đề nghị nêu rõ lý do mất (theo mẫu số 14-HSB)
  • Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (nếu bạn đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó và đủ điều kiện hưởng). 
  • Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động, cần bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%).
  • Trong trường hợp bạn đang chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi, bạn cần thêm bản chính giấy ủy quyền (theo mẫu số 13-HSB).

Nếu bạn đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016, bạn cần bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.

Trường hợp bạn xuất cảnh trái phép trở về, cần bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

Trường hợp bạn mất tích trở về, cần bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.

Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng trợ cấp khu vực (mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, kèm theo bảng thống kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (nếu thanh toán phí giám định y khoa).

Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết

Sau khi bạn đã chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định, cơ quan này sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn. Họ sẽ tiến hành xem xét và giải quyết hồ sơ theo quy trình và thủ tục quy định. Quá trình này có thể mất một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào loại chế độ hưu trí hoặc trợ cấp bạn đăng ký.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi cơ quan bảo hiểm xã hội đã hoàn tất việc xem xét và giải quyết hồ sơ của bạn, kết quả sẽ được thông báo cho bạn và đơn vị sử dụng lao động (nếu có). Dưới đây là cách nhận kết quả:

Đơn vị sử dụng lao động:

Đơn vị sử dụng lao động sẽ nhận kết quả giải quyết từ cơ quan bảo hiểm xã hội.

Kết quả này có thể bao gồm quyết định về việc bạn hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội, thông báo về việc chỉ trả lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng, và thẻ bảo hiểm y tế (nếu áp dụng).

Người lao động:

Bạn, người lao động, sẽ nhận kết quả giải quyết từ đơn vị sử dụng lao động hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định.

Khi nhận được kết quả, bạn sẽ biết liệu bạn có được hưởng tiền lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng hay không và các chi tiết liên quan.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Quy định về thủ tục nghỉ hưu mới nhất là gì?

Trả lời: Quy định về thủ tục nghỉ hưu mới nhất thường thay đổi theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Để biết thông tin chi tiết về quy định nghỉ hưu mới nhất tại địa phương của bạn, bạn nên tham khảo trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng tương tự.

2. Câu hỏi: Quy trình làm thủ tục nghỉ hưu là gì?

Trả lời: Quy trình làm thủ tục nghỉ hưu có thể thay đổi tùy theo quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Thường thì quy trình này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng, và chờ đợi xem xét và thông báo kết quả.

3. Câu hỏi: Làm hồ sơ nghỉ hưu gồm những gì?

Trả lời: Hồ sơ nghỉ hưu thường bao gồm các giấy tờ như sổ bảo hiểm xã hội, quyết định nghỉ việc hoặc hợp đồng lao động, biên bản giám định sức khỏe (nếu cần), và các tài liệu cá nhân khác. Thông tin chi tiết về hồ sơ cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của địa phương của bạn.

4. Câu hỏi: Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu là bao lâu?

Trả lời: Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu có thể thay đổi tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ. Thường thì bạn cần nộp hồ sơ trước một khoảng thời gian nhất định trước khi bạn định nghỉ hưu, ví dụ như một hoặc hai năm. Tuy nhiên, để biết chính xác thời hạn cụ thể, bạn nên tham khảo tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đơn vị chức năng tương tự.

5. Câu hỏi: Sơ hữu trí là gì?

Trả lời: Sơ hữu trí (hoặc hưu trí) là chế độ mà người lao động sau một thời gian làm việc có quyền nghỉ hưu và được nhận lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan tương tự. Chế độ này có thể bao gồm cả việc nghỉ hưu do tuổi già, suy giảm khả năng lao động, hoặc các lý do khác.

6. Câu hỏi: Thủ tục nhận lương hưu bảo hiểm xã hội như thế nào?

Trả lời: Thủ tục nhận lương hưu bảo hiểm xã hội thường bao gồm việc đăng ký nghỉ hưu, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng, và sau đó chờ đợi xem xét và thông báo kết quả. Khi bạn được chấp nhận, bạn sẽ nhận được lương hưu hàng tháng.

7. Câu hỏi: Nộp hồ sơ nghỉ hưu ở đâu?

Trả lời: Để nộp hồ sơ nghỉ hưu, bạn cần liên hệ với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng tại địa phương của bạn. Họ sẽ hướng dẫn bạn về quy trình và địa điểm cụ thể để nộp hồ sơ của mình.

 

avatar
Văn An
476 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục làm sổ hưu Đơn giản và nhanh chóng
Đối tượng được hưởng chế độ hưu tríTheo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, những đối tượng sau đây được hưởng chế độ hưu trí:Người lao động theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn: Điều này áp dụng cho cả hợp đồng lao động mùa vụ hoặc hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, bao gồm cả hợp đồng lao động ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng đến dưới 03 tháng.Cán bộ, công chức, viên chức.Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.Điều kiện hưởng lương hưuNgười lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; nếu thuộc một trong các trường hợp sau:Trường hợp thứ nhất:Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;Đủ tuổi theo quy định của pháp luật: tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. (Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ)Trường hợp thứ 2:Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hai, nguy hiểm thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;Đủ tuổi theo quy định của pháp luật: người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. (Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ)Trường hợp thứ 3:Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. (Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ)Trường hợp thứ tư:Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.Trường hợp thứ năm:Trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 thì được hưởng lương hưu.Người lao động quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.Mức hưởng lương hưuMức lương hưu hàng tháng của người lao động được tính dựa trên các yếu tố sau:Tỉ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng: Tỉ lệ này được xác định dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. Đối với lao động nam, sau khi đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, họ sẽ được hưởng 45% mức lương hưu hằng tháng.Sau đó, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2%. Tuy nhiên, tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%. Đối với lao động nữ, họ sẽ được hưởng 45% mức lương hưu hằng tháng sau khi đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã hội. Tương tự như nam, sau đó mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2%, và tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH: Đây là mức lương tháng mà người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội. Cụ thể về cách tính mức lương này, bạn có thể tham khảo Điều 62 và Điều 64 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.Lưu ý: Trong trường hợp người lao động hưởng lương hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định, tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng sẽ được tính như trên, sau đó mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định sẽ giảm 2%. Điều này áp dụng cho trường hợp người lao động nghỉ hưu trước tuổi do tình trạng sức khỏe không cho phép.Trình tự thủ tục hưởng chế độ hưu tríBước 1: Lập và Nộp Hồ Sơ Hưởng Chế Độ Hưu TríNgười lao động cần thực hiện các bước sau để hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật:Lập Hồ Sơ: Đầu tiên, người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội phải lập hồ sơ theo quy định. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu và giấy tờ sau:Sổ bảo hiểm xã hội.Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí, theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/04/2010 quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB), hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí (nếu có).Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp người lao động có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó, mà đủ điều kiện hưởng, thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vựcTrường hợp đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích); lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.Sổ bảo hiểm xã hội.Bản chính Đơn đề nghị (theo mẫu số 12-HSB).Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trong trường hợp người lao động đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó và đủ điều kiện hưởng, thì có thể thay thế bằng bản sao). Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động, cần có bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%).Trong trường hợp chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi, cần thêm bản chính giấy ủy quyền (theo mẫu số 13-HSB).Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016, cần bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về, cần bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.Trường hợp mất tích trở về, cần bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.Hóa đơn và chứng từ thu phí giám định, kèm theo bảng thống kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (trường hợp thanh toán phí giám định y khoa).Nếu bạn là người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP hoặc nằm trong các tình huống đặc biệt, hãy tuân theo quy trình sau để đăng ký hưởng các quyền lợi này:Bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của cơ quan bảo hiểm xã hội. Hồ sơ này gồm các tài liệu sau:Bản chính của Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP. Trong trường hợp mất giấy tờ, bạn cần có bản chính của Đơn đề nghị nêu rõ lý do mất (theo mẫu số 14-HSB)Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (nếu bạn đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó và đủ điều kiện hưởng). Đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động, cần bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%).Trong trường hợp bạn đang chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi, bạn cần thêm bản chính giấy ủy quyền (theo mẫu số 13-HSB).Nếu bạn đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016, bạn cần bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù, Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.Trường hợp bạn xuất cảnh trái phép trở về, cần bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.Trường hợp bạn mất tích trở về, cần bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng trợ cấp khu vực (mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, kèm theo bảng thống kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (nếu thanh toán phí giám định y khoa).Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyếtSau khi bạn đã chuẩn bị hồ sơ và nộp tại cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định, cơ quan này sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn. Họ sẽ tiến hành xem xét và giải quyết hồ sơ theo quy trình và thủ tục quy định. Quá trình này có thể mất một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào loại chế độ hưu trí hoặc trợ cấp bạn đăng ký.Bước 3: Nhận kết quảSau khi cơ quan bảo hiểm xã hội đã hoàn tất việc xem xét và giải quyết hồ sơ của bạn, kết quả sẽ được thông báo cho bạn và đơn vị sử dụng lao động (nếu có). Dưới đây là cách nhận kết quả:Đơn vị sử dụng lao động:Đơn vị sử dụng lao động sẽ nhận kết quả giải quyết từ cơ quan bảo hiểm xã hội.Kết quả này có thể bao gồm quyết định về việc bạn hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội, thông báo về việc chỉ trả lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng, và thẻ bảo hiểm y tế (nếu áp dụng).Người lao động:Bạn, người lao động, sẽ nhận kết quả giải quyết từ đơn vị sử dụng lao động hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định.Khi nhận được kết quả, bạn sẽ biết liệu bạn có được hưởng tiền lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng hay không và các chi tiết liên quan.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Quy định về thủ tục nghỉ hưu mới nhất là gì?Trả lời: Quy định về thủ tục nghỉ hưu mới nhất thường thay đổi theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Để biết thông tin chi tiết về quy định nghỉ hưu mới nhất tại địa phương của bạn, bạn nên tham khảo trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng tương tự.2. Câu hỏi: Quy trình làm thủ tục nghỉ hưu là gì?Trả lời: Quy trình làm thủ tục nghỉ hưu có thể thay đổi tùy theo quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Thường thì quy trình này bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng, và chờ đợi xem xét và thông báo kết quả.3. Câu hỏi: Làm hồ sơ nghỉ hưu gồm những gì?Trả lời: Hồ sơ nghỉ hưu thường bao gồm các giấy tờ như sổ bảo hiểm xã hội, quyết định nghỉ việc hoặc hợp đồng lao động, biên bản giám định sức khỏe (nếu cần), và các tài liệu cá nhân khác. Thông tin chi tiết về hồ sơ cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy định của địa phương của bạn.4. Câu hỏi: Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu là bao lâu?Trả lời: Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu có thể thay đổi tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ. Thường thì bạn cần nộp hồ sơ trước một khoảng thời gian nhất định trước khi bạn định nghỉ hưu, ví dụ như một hoặc hai năm. Tuy nhiên, để biết chính xác thời hạn cụ thể, bạn nên tham khảo tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đơn vị chức năng tương tự.5. Câu hỏi: Sơ hữu trí là gì?Trả lời: Sơ hữu trí (hoặc hưu trí) là chế độ mà người lao động sau một thời gian làm việc có quyền nghỉ hưu và được nhận lương hưu hoặc trợ cấp hàng tháng từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan tương tự. Chế độ này có thể bao gồm cả việc nghỉ hưu do tuổi già, suy giảm khả năng lao động, hoặc các lý do khác.6. Câu hỏi: Thủ tục nhận lương hưu bảo hiểm xã hội như thế nào?Trả lời: Thủ tục nhận lương hưu bảo hiểm xã hội thường bao gồm việc đăng ký nghỉ hưu, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng, và sau đó chờ đợi xem xét và thông báo kết quả. Khi bạn được chấp nhận, bạn sẽ nhận được lương hưu hàng tháng.7. Câu hỏi: Nộp hồ sơ nghỉ hưu ở đâu?Trả lời: Để nộp hồ sơ nghỉ hưu, bạn cần liên hệ với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan chức năng tại địa phương của bạn. Họ sẽ hướng dẫn bạn về quy trình và địa điểm cụ thể để nộp hồ sơ của mình.