Hướng dẫn thủ tục duyệt thiết kế PCCC Quy trình và Thời hạn
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) là gì?
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) là quá trình kiểm tra và xác nhận các giải pháp, nội dung thiết kế liên quan đến an toàn phòng cháy và chữa cháy trong các dự án xây dựng, công trình, hoặc phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt yêu cầu về PCCC. Quá trình này tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, và quy định của pháp luật Việt Nam, cũng như có thể áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn nước ngoài tương ứng.
Kết quả từ quá trình thẩm duyệt thiết kế PCCC được sử dụng như một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá, phê duyệt quy hoạch, phê duyệt dự án, thẩm định thiết kế xây dựng, và cấp giấy phép xây dựng.
(Nguồn: Khoản 2 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế PCCC
Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế PCCC bao gồm:
Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch.
Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến yêu cầu an toàn PCCC.
Phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt yêu cầu về an toàn PCCC quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến yêu cầu an toàn PCCC.
(Nguồn: Khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) bao gồm các yếu tố sau:
Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:
Văn bản đề nghị xem xét và thu thập ý kiến về giải pháp PCCC từ cơ quan hoặc tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06).
Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp khác, thể hiện chi tiết về giải pháp PCCC theo các quy định của Điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt):
Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng với thông tin về PCCC từ phía chủ đầu tư (Mẫu số PC06). Trong trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác, cần có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp cho dự án hoặc công trình.
Bản vẽ và tài liệu mô tả chi tiết về địa hình của khu đất liên quan đến PCCC, bao gồm thông tin về bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách đến các công trình xung quanh, hướng gió, và cao độ của công trình.
Đối với thiết kế cơ sở của dự án hoặc công trình:
Văn bản đề nghị xem xét và thu thập ý kiến về giải pháp PCCC từ phía chủ đầu tư (Mẫu số PC06). Trong trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác, cần có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp cho dự án hoặc công trình sử dụng vốn khác.
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC.
Bản vẽ và tài liệu mô tả thiết kế cơ sở thể hiện chi tiết về giải pháp PCCC theo quy định của Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình:
Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC từ phía chủ đầu tư (sử dụng Mẫu số PC06). Trong trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác, văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cần được bao gồm.
Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về PCCC từ cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (áp dụng cho dự án sử dụng vốn đầu tư công).
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp cho dự án hoặc công trình sử dụng vốn khác.
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC.
Dự toán xây dựng công trình.
Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, thể hiện chi tiết về giải pháp PCCC theo quy định của Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về PCCC (áp dụng cho hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh).
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC:
Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC từ phía chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện (sử dụng Mẫu số PC06). Trong trường hợp ủy quyền cho đơn vị khác, văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cần được bao gồm.
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế PCCC.
Dự toán tổng mức đầu tư của phương tiện; bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật, thể hiện chi tiết về giải pháp PCCC theo quy định tại Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (điểm b và điểm c của khoản 1, và điểm b, c, d, e của khoản 3).
Lưu ý: Các văn bản và giấy tờ trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực, hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải được xác nhận bởi chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài, cần có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch này.
Thủ tục yêu cầu thẩm duyệt PCCC
Thủ tục yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) được tiến hành qua ba bước đơn giản, đảm bảo tính hợp lệ và hiệu quả.
Bước 1: Nộp hồ sơ Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân cần nộp 01 bộ hồ sơ theo Mục 3 cho cơ quan có thẩm quyền. Quá trình này có thể được thực hiện qua một trong các hình thức sau:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền.
Gửi trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước).
Sử dụng dịch vụ bưu chính công ích, hoặc qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân, hoặc thông qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, tuân theo các quy định sau đây:
Nếu hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định tại khoản 4, tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC03).
Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định tại khoản 4, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC (Mẫu số PC04).
Bước 3: Thông báo kết quả xử lý hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản.
Nếu hồ sơ được nộp qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận sẽ gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về PCCC hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về PCCC cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu 01 bản.
Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện (dự án, công trình không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP hoặc không thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về PCCC), phải có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân theo thời hạn về việc từ chối giải quyết hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lời tương ứng với hình thức mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó.
Điều quan trọng, người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ cần có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, và xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. (Khoản 6, 7, 8, 9 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chi tiết như sau:
Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc.
Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn lại.
Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại.
Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.
Thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế PCCC
Thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy quy định như sau:
Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với:
Đồ án quy hoạch xây dựng: Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Công trình có chiều cao trên 100 m.
Công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
Phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.
Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đề nghị.
Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với:
Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.
Lưu ý: Trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự. (Khoản 10, 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
Câu hỏi liên quan
1. Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC là gì?
Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC là tập hợp các văn bản, giấy tờ, và thông tin liên quan được nộp cho cơ quan có thẩm quyền để xem xét và phê duyệt kế hoạch về phòng cháy và chữa cháy cho một dự án xây dựng hoặc công trình cụ thể.
2. Làm thế nào để nộp hồ sơ thẩm duyệt PCCC online?
Quy trình nộp hồ sơ thẩm duyệt PCCC online có thể thay đổi tùy theo quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Để biết thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể, bạn nên liên hệ với cơ quan phụ trách PCCC trong khu vực của mình hoặc tìm trên trang web của họ.
3. Công trình nào không cần thẩm duyệt PCCC?
Có một số công trình nhất định, thường là những công trình nhỏ hoặc có mức độ nguy hiểm thấp, không cần phải thẩm duyệt PCCC. Tuy nhiên, danh sách này có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Để biết rõ hơn, bạn nên tham khảo quy định cụ thể của khu vực bạn đang hoạt động.
4. Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC là gì?
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC là một tài liệu chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền xác nhận rằng thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của dự án hoặc công trình cụ thể đã được duyệt và tuân thủ các quy định về an toàn PCCC.
5. Quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC là gì?
Quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC là bộ luật lệ và quy tắc do cơ quan chức năng ban hành để hướng dẫn quy trình và tiêu chuẩn cần thiết cho việc thẩm duyệt thiết kế PCCC. Quy định này thường quy định về hồ sơ cần nộp, thời hạn xem xét, và các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến PCCC.
6. Hồ sơ thẩm duyệt PCCC gồm những gì?
Hồ sơ thẩm duyệt PCCC thường bao gồm các tài liệu như bản vẽ thiết kế, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyết định đầu tư, văn bản đề nghị, và các thông tin liên quan khác. Chi tiết cụ thể về thành phần của hồ sơ có thể khác nhau tùy theo quy định của từng nước hoặc khu vực.
7. Công trình nào phải thẩm duyệt PCCC?
Công trình nào phải thẩm duyệt PCCC thường phụ thuộc vào quy định của quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Thông thường, các công trình có mức độ nguy hiểm cao, như tòa nhà cao tầng, khu công nghiệp, hoặc các dự án quan trọng quốc gia thường cần phải thẩm duyệt PCCC để đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy.