0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64faab8452fc2-4.jpg

Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Lấy Lại Xe Bị Tạm Giữ Đơn Giản và Nhanh Chóng

Các Vi Phạm Giao Thông Có Thể Bị Tạm Giữ Phương Tiện: Quy Định Mới

Theo điểm a khoản 1 của Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 của Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định về những trường hợp cảnh sát giao thông được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt. Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà vi phạm giao thông có thể dẫn đến tình huống tạm giữ phương tiện:

Nồng Độ Cồn Trong Máu Hoặc Hơi Thở Chưa Vượt Quá Giới Hạn: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Vi Phạm Trên Đường Cao Tốc: Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc hoặc lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

Vượt Quá Giới Hạn Nồng Độ Cồn Trong Máu Hoặc Hơi Thở: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Nghiêm Trọng Hơn Về Nồng Độ Cồn: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Không Chấp Hành Yêu Cầu Kiểm Tra Nồng Độ Cồn hoặc Chất Ma Túy: Bất kỳ vi phạm nào liên quan đến không tuân thủ yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn hoặc chất ma túy của người thi hành công vụ.

Sử Dụng Chất Ma Túy: Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.

Thủ tục nhân lại xe bị tạm giữ do vi phạm quy định về an toàn giao thông

Quy Định Về Việc Trả Lại Phương Tiện Giao Thông Bị Tạm Giữ

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP, việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ phải tuân theo các quy định sau đây:

Quyết Định Bằng Văn Bản: Việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ phải có quyết định bằng văn bản của người có quyền ra quyết định tạm giữ.

Kiểm Tra Và Đối Chiếu Thông Tin: Người quản lý, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ thực hiện việc trả lại hoặc chuyển phương tiện sau khi đã có quyết định trả lại phương tiện theo các bước sau:

Kiểm tra quyết định trả lại phương tiện hoặc quyết định chuyển phương tiện.

Kiểm tra thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của người đến nhận.

Lưu ý: Người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ phải là người vi phạm hoặc chủ sở hữu phương tiện bị tạm giữ hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ phương tiện. Nếu chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân vi phạm ủy quyền cho người khác đến nhận, phải lập văn bản ủy quyền.

Biên Bản Đối Chiếu: Yêu cầu người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của phương tiện bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của người quản lý. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản.

Biên Bản Lập Hồ Sơ: Trường hợp chuyển phương tiện cho cơ quan điều tra, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc cơ quan giám định, người quản lý, bảo quản phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải lập biên bản về số lượng, khối lượng, trọng lượng, đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng của tang vật, phương tiện. Biên bản được lập thành 02 bản có chữ ký của bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản.

Khi đến nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ, quý anh cần mang theo các giấy tờ như biên bản tạm giữ, thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân. Ngoài ra, quyết định trả lại phương tiện cũng là một yếu tố quan trọng để người tạm giữ phương tiện có thể kiểm tra và thực hiện việc trao trả phương tiện bị tạm giữ

Phương tiên giao thông hết thời hạn tạm giữ bị xử lý ra sao?

Khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi và bổ sung bởi điểm b khoản 65 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, quy định về việc xử lý phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ khi hết thời hạn tạm giữ mà không có người đến nhận như sau:

Đối với phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ để xác minh tình tiết hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính:

Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo cho họ 02 lần.

 Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. 

Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Sau hết thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông báo lần thứ hai, nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo 02 lần trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.

 Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. 

Sau hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo lần thứ hai, nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Đối với phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt:

Khi hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không thi hành quyết định xử phạt, người có thẩm quyền tạm giữ phải chuyển tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho người có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt để quyết định việc kê biên, bán đấu giá theo quy định của pháp luật để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

Câu hỏi liên quan

1. Nộp phạt khi bị giữ xe cần liên hệ ở đâu?

Để nộp phạt khi bị giữ xe, bạn cần liên hệ với cơ quan chức năng hoặc công an địa phương nơi xe bị tạm giữ để biết thông tin và hướng dẫn cụ thể về việc nộp phạt.

2. Bị giam xe 7 ngày bao nhiêu tiền?

Số tiền phạt và thời gian giữ xe có thể thay đổi tùy thuộc vào loại vi phạm và quy định của địa phương. Để biết số tiền phạt cụ thể trong trường hợp bị giữ xe 7 ngày, bạn nên liên hệ với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.

3. Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu?

Thông tin về nơi lấy lại xe bị tạm giữ sẽ được cung cấp bởi cơ quan công an địa phương hoặc cơ quan chức năng khi bạn liên hệ với họ.

4. Xe bị bắt bao lâu thì thanh lý?

Thời gian giữ xe trước khi thanh lý cũng phụ thuộc vào quy định của từng địa phương. Bạn nên tham khảo thông tin này tại cơ quan công an địa phương hoặc cơ quan quản lý giao thông.

5. Phí giữ xe khi bị công an bắt là bao nhiêu?

Mức phí giữ xe khi bị công an bắt có thể thay đổi tùy theo địa phương và loại vi phạm. Để biết thông tin chi tiết, bạn cần liên hệ với cơ quan chức năng.

6. Chuộc xe bao nhiêu tiền?

Số tiền để chuộc xe cũng sẽ thay đổi dựa trên loại vi phạm và quy định của từng địa phương. Để biết số tiền cụ thể, bạn cần liên hệ với cơ quan công an địa phương hoặc chính quyền địa phương.

 

avatar
Văn An
457 ngày trước
Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Lấy Lại Xe Bị Tạm Giữ Đơn Giản và Nhanh Chóng
Các Vi Phạm Giao Thông Có Thể Bị Tạm Giữ Phương Tiện: Quy Định MớiTheo điểm a khoản 1 của Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 của Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định về những trường hợp cảnh sát giao thông được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt. Dưới đây là những trường hợp cụ thể mà vi phạm giao thông có thể dẫn đến tình huống tạm giữ phương tiện:Nồng Độ Cồn Trong Máu Hoặc Hơi Thở Chưa Vượt Quá Giới Hạn: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.Vi Phạm Trên Đường Cao Tốc: Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc hoặc lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.Vượt Quá Giới Hạn Nồng Độ Cồn Trong Máu Hoặc Hơi Thở: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.Nghiêm Trọng Hơn Về Nồng Độ Cồn: Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.Không Chấp Hành Yêu Cầu Kiểm Tra Nồng Độ Cồn hoặc Chất Ma Túy: Bất kỳ vi phạm nào liên quan đến không tuân thủ yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn hoặc chất ma túy của người thi hành công vụ.Sử Dụng Chất Ma Túy: Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.Thủ tục nhân lại xe bị tạm giữ do vi phạm quy định về an toàn giao thôngQuy Định Về Việc Trả Lại Phương Tiện Giao Thông Bị Tạm GiữTheo quy định tại Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP, việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ phải tuân theo các quy định sau đây:Quyết Định Bằng Văn Bản: Việc trả lại phương tiện giao thông bị tạm giữ phải có quyết định bằng văn bản của người có quyền ra quyết định tạm giữ.Kiểm Tra Và Đối Chiếu Thông Tin: Người quản lý, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ thực hiện việc trả lại hoặc chuyển phương tiện sau khi đã có quyết định trả lại phương tiện theo các bước sau:Kiểm tra quyết định trả lại phương tiện hoặc quyết định chuyển phương tiện.Kiểm tra thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của người đến nhận.Lưu ý: Người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ phải là người vi phạm hoặc chủ sở hữu phương tiện bị tạm giữ hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ phương tiện. Nếu chủ sở hữu, tổ chức, cá nhân vi phạm ủy quyền cho người khác đến nhận, phải lập văn bản ủy quyền.Biên Bản Đối Chiếu: Yêu cầu người đến nhận lại phương tiện bị tạm giữ đối chiếu với biên bản tạm giữ để kiểm tra về chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, đặc điểm, hiện trạng của phương tiện bị tạm giữ dưới sự chứng kiến của người quản lý. Việc giao, nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ phải được lập thành biên bản.Biên Bản Lập Hồ Sơ: Trường hợp chuyển phương tiện cho cơ quan điều tra, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc cơ quan giám định, người quản lý, bảo quản phương tiện bị tạm giữ, tịch thu phải lập biên bản về số lượng, khối lượng, trọng lượng, đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng của tang vật, phương tiện. Biên bản được lập thành 02 bản có chữ ký của bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản.Khi đến nhận lại phương tiện giao thông bị tạm giữ, quý anh cần mang theo các giấy tờ như biên bản tạm giữ, thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân. Ngoài ra, quyết định trả lại phương tiện cũng là một yếu tố quan trọng để người tạm giữ phương tiện có thể kiểm tra và thực hiện việc trao trả phương tiện bị tạm giữPhương tiên giao thông hết thời hạn tạm giữ bị xử lý ra sao?Khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi và bổ sung bởi điểm b khoản 65 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, quy định về việc xử lý phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ khi hết thời hạn tạm giữ mà không có người đến nhận như sau:Đối với phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ để xác minh tình tiết hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính:Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo cho họ 02 lần. Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Sau hết thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông báo lần thứ hai, nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện, người ra quyết định tạm giữ phải thông báo 02 lần trên phương tiện thông tin đại chúng của trung ương hoặc địa phương nơi tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ nhất phải được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện. Lần thông báo thứ hai được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thứ nhất. Sau hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo lần thứ hai, nếu người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận, người có thẩm quyền phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.Đối với phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt:Khi hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không thi hành quyết định xử phạt, người có thẩm quyền tạm giữ phải chuyển tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho người có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt để quyết định việc kê biên, bán đấu giá theo quy định của pháp luật để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.Câu hỏi liên quan1. Nộp phạt khi bị giữ xe cần liên hệ ở đâu?Để nộp phạt khi bị giữ xe, bạn cần liên hệ với cơ quan chức năng hoặc công an địa phương nơi xe bị tạm giữ để biết thông tin và hướng dẫn cụ thể về việc nộp phạt.2. Bị giam xe 7 ngày bao nhiêu tiền?Số tiền phạt và thời gian giữ xe có thể thay đổi tùy thuộc vào loại vi phạm và quy định của địa phương. Để biết số tiền phạt cụ thể trong trường hợp bị giữ xe 7 ngày, bạn nên liên hệ với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.3. Lấy lại xe bị tạm giữ ở đâu?Thông tin về nơi lấy lại xe bị tạm giữ sẽ được cung cấp bởi cơ quan công an địa phương hoặc cơ quan chức năng khi bạn liên hệ với họ.4. Xe bị bắt bao lâu thì thanh lý?Thời gian giữ xe trước khi thanh lý cũng phụ thuộc vào quy định của từng địa phương. Bạn nên tham khảo thông tin này tại cơ quan công an địa phương hoặc cơ quan quản lý giao thông.5. Phí giữ xe khi bị công an bắt là bao nhiêu?Mức phí giữ xe khi bị công an bắt có thể thay đổi tùy theo địa phương và loại vi phạm. Để biết thông tin chi tiết, bạn cần liên hệ với cơ quan chức năng.6. Chuộc xe bao nhiêu tiền?Số tiền để chuộc xe cũng sẽ thay đổi dựa trên loại vi phạm và quy định của từng địa phương. Để biết số tiền cụ thể, bạn cần liên hệ với cơ quan công an địa phương hoặc chính quyền địa phương.