0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64fad8b97c153-2.png

Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin giấy phép đầu tư nước ngoài ở Việt Nam

Giải thích về Giấy phép đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một hình thức văn bản hoặc bản điện tử dùng để xác nhận thông tin đăng ký dự án đầu tư của nhà đầu tư với cơ quan có thẩm quyền. Mọi hành vi thực hiện dự án đầu tư mà không tuân thủ quy định hoặc liên quan đến lĩnh vực bị cấm ở Việt Nam sẽ bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy phép đầu tư trong tiếng Anh

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được dịch sang tiếng Anh là "Investment registration certificate".

So sánh giữa Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Điều 77 Khoản 1 của Luật Đầu tư 2020, những nhà đầu tư đã có Giấy phép đầu tư hoặc các giấy chứng nhận liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực sẽ tiếp tục thực hiện dự án dựa trên các giấy tờ đã cấp. Tuy nhiên, Luật Đầu tư 2020 chỉ tập trung vào thủ tục, hồ sơ, và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không đề cập đến Giấy phép đầu tư. Do đó, có thể hiểu rằng Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực chất là cùng một loại giấy tờ.

Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh: Sự khác biệt

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại văn bản (dưới dạng giấy hoặc điện tử) xác nhận thông tin đăng ký dự án của nhà đầu tư.

Trong khi đó, theo Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - thường được biết đến như Giấy phép kinh doanh - là văn bản (có thể là giấy hoặc điện tử) chứng thực việc đăng ký kinh doanh mà cơ quan đăng ký cung cấp cho doanh nghiệp.

Dựa trên hai định nghĩa trên, rõ ràng hai loại giấy tờ này là hoàn toàn khác biệt.

Quy trình thủ tục đề nghị cấp Giấy phép đầu tư nước ngoài

Khi muốn xin giấy phép đầu tư, nhà đầu tư cần xem xét dự án có cần xin chấp thuận chủ trương hay không. Đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương, thủ tục như sau:

Bộ hồ sơ cần nộp:

a) Đơn đề nghị thực hiện dự án, kèm cam kết chịu mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được phê duyệt (theo mẫu).

b) Tài liệu chứng thực tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm ít nhất một trong những tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần đây, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính, hoặc các tài liệu khác liên quan.

d) Đề xuất dự án chi tiết, bao gồm mục tiêu, quy mô, vốn và nguồn vốn, địa điểm, thời gian và tiến trình, yêu cầu đất đai và lao động, ưu đãi đầu tư, tác động và hiệu quả kinh tế - xã hội, và đánh giá môi trường nếu cần.

e) Trong trường hợp áp dụng luật xây dựng, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi có thể thay thế cho đề xuất dự án.

f) Đối với dự án không yêu cầu đất từ Nhà nước, cần cung cấp bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác liên quan.

g) Giải trình về công nghệ trong dự án (đối với dự án cần thẩm định công nghệ).

h) Hợp đồng BCC cho dự án theo hình thức BCC.

i) Tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật liên quan đến dự án và năng lực của nhà đầu tư (nếu có).

Thời hạn xử lý đề nghị: Trong vòng 15 ngày từ khi tiếp nhận đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư, quá trình sẽ được thực hiện.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy:

Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế có trách nhiệm cấp, chỉnh sửa và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án trong khu vực của mình.

Đối với dự án đầu tư ngoài các khu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chịu trách nhiệm cấp, chỉnh sửa và thu hồi Giấy chứng nhận.

Việc gia hạn giấy phép đầu tư: Khi dự án đầu tư hết hạn hoạt động và nhà đầu tư mong muốn tiếp tục dự án mà vẫn tuân thủ các điều kiện pháp lý, việc gia hạn sẽ được xem xét. Tuy nhiên, gia hạn không được vượt quá thời hạn tối đa đã quy định trên Giấy chứng nhận đầu tư ban đầu.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài?

Trả lời: Để đầu tư ra nước ngoài, một doanh nghiệp Việt Nam có thể cần thực hiện một số thủ tục như làm hồ sơ đề nghị, nộp văn bản đăng ký đầu tư tại cơ quan quản lý và nhận sự chấp thuận từ chính phủ Việt Nam trước khi triển khai dự án tại nước ngoài.

Câu hỏi: Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là gì?

Trả lời: Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là quy trình mà nhà đầu tư trong nước cần tuân thủ để thực hiện các hoạt động đầu tư tại một quốc gia khác, bao gồm việc đăng ký, xin cấp phép, và tuân thủ các điều lệ, luật pháp của cả hai quốc gia.

Câu hỏi: Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm những gì?

Trả lời: Thủ tục này thường bao gồm việc đăng ký dự án, nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, và tuân thủ các quy định về pháp luật đầu tư của Việt Nam.

Câu hỏi: Làm thế nào để xin Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài?

Trả lời: Nhà đầu tư cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo mẫu quy định, bao gồm văn bản đề nghị, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý và năng lực tài chính của nhà đầu tư, và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Câu hỏi: Thủ tục xin giấy phép đầu tư vào Việt Nam như thế nào?

Trả lời: Gồm việc nộp bộ hồ sơ đăng ký đầu tư, chờ xem xét và phê duyệt từ cơ quan quản lý đầu tư, và sau cùng là nhận giấy phép đầu tư khi hồ sơ được chấp thuận.

Câu hỏi: Mẫu hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?

Trả lời:Mẫu hồ sơ thường bao gồm văn bản đề nghị, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, tài chính, đề xuất dự án đầu tư, và các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan cấp phép.

Câu hỏi: Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài cần chứa những thông tin gì?

Trả lời:Văn bản này thường chứa thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu và phạm vi của dự án, số vốn đầu tư, và thông tin chi tiết về dự án tại nước ngoài.

Câu hỏi: Giữa thủ tục đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài có điểm gì khác biệt?

Trả lời: Trong khi cả hai thủ tục đều yêu cầu đăng ký và xin cấp phép, thủ tục đầu tư nước ngoài thường phức tạp hơn do cần phải tuân thủ luật pháp của cả hai quốc gia và có thể đối mặt với các rủi ro và thách thức từ môi trường kinh doanh của quốc gia đầu tư.


 

avatar
Lã Thị Ái Vi
475 ngày trước
Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin giấy phép đầu tư nước ngoài ở Việt Nam
Giải thích về Giấy phép đầu tưGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một hình thức văn bản hoặc bản điện tử dùng để xác nhận thông tin đăng ký dự án đầu tư của nhà đầu tư với cơ quan có thẩm quyền. Mọi hành vi thực hiện dự án đầu tư mà không tuân thủ quy định hoặc liên quan đến lĩnh vực bị cấm ở Việt Nam sẽ bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Giấy phép đầu tư trong tiếng AnhGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư được dịch sang tiếng Anh là "Investment registration certificate".So sánh giữa Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưTheo Điều 77 Khoản 1 của Luật Đầu tư 2020, những nhà đầu tư đã có Giấy phép đầu tư hoặc các giấy chứng nhận liên quan trước ngày Luật này có hiệu lực sẽ tiếp tục thực hiện dự án dựa trên các giấy tờ đã cấp. Tuy nhiên, Luật Đầu tư 2020 chỉ tập trung vào thủ tục, hồ sơ, và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không đề cập đến Giấy phép đầu tư. Do đó, có thể hiểu rằng Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực chất là cùng một loại giấy tờ.Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh: Sự khác biệtTheo quy định của Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại văn bản (dưới dạng giấy hoặc điện tử) xác nhận thông tin đăng ký dự án của nhà đầu tư.Trong khi đó, theo Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - thường được biết đến như Giấy phép kinh doanh - là văn bản (có thể là giấy hoặc điện tử) chứng thực việc đăng ký kinh doanh mà cơ quan đăng ký cung cấp cho doanh nghiệp.Dựa trên hai định nghĩa trên, rõ ràng hai loại giấy tờ này là hoàn toàn khác biệt.Quy trình thủ tục đề nghị cấp Giấy phép đầu tư nước ngoàiKhi muốn xin giấy phép đầu tư, nhà đầu tư cần xem xét dự án có cần xin chấp thuận chủ trương hay không. Đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương, thủ tục như sau:Bộ hồ sơ cần nộp:a) Đơn đề nghị thực hiện dự án, kèm cam kết chịu mọi chi phí và rủi ro nếu dự án không được phê duyệt (theo mẫu).b) Tài liệu chứng thực tư cách pháp lý của nhà đầu tư.c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm ít nhất một trong những tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần đây, cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính, hoặc các tài liệu khác liên quan.d) Đề xuất dự án chi tiết, bao gồm mục tiêu, quy mô, vốn và nguồn vốn, địa điểm, thời gian và tiến trình, yêu cầu đất đai và lao động, ưu đãi đầu tư, tác động và hiệu quả kinh tế - xã hội, và đánh giá môi trường nếu cần.e) Trong trường hợp áp dụng luật xây dựng, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi có thể thay thế cho đề xuất dự án.f) Đối với dự án không yêu cầu đất từ Nhà nước, cần cung cấp bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác liên quan.g) Giải trình về công nghệ trong dự án (đối với dự án cần thẩm định công nghệ).h) Hợp đồng BCC cho dự án theo hình thức BCC.i) Tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật liên quan đến dự án và năng lực của nhà đầu tư (nếu có).Thời hạn xử lý đề nghị: Trong vòng 15 ngày từ khi tiếp nhận đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư, quá trình sẽ được thực hiện.Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy:Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế có trách nhiệm cấp, chỉnh sửa và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án trong khu vực của mình.Đối với dự án đầu tư ngoài các khu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ chịu trách nhiệm cấp, chỉnh sửa và thu hồi Giấy chứng nhận.Việc gia hạn giấy phép đầu tư: Khi dự án đầu tư hết hạn hoạt động và nhà đầu tư mong muốn tiếp tục dự án mà vẫn tuân thủ các điều kiện pháp lý, việc gia hạn sẽ được xem xét. Tuy nhiên, gia hạn không được vượt quá thời hạn tối đa đã quy định trên Giấy chứng nhận đầu tư ban đầu.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài?Trả lời: Để đầu tư ra nước ngoài, một doanh nghiệp Việt Nam có thể cần thực hiện một số thủ tục như làm hồ sơ đề nghị, nộp văn bản đăng ký đầu tư tại cơ quan quản lý và nhận sự chấp thuận từ chính phủ Việt Nam trước khi triển khai dự án tại nước ngoài.Câu hỏi: Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là gì?Trả lời: Thủ tục đầu tư ra nước ngoài là quy trình mà nhà đầu tư trong nước cần tuân thủ để thực hiện các hoạt động đầu tư tại một quốc gia khác, bao gồm việc đăng ký, xin cấp phép, và tuân thủ các điều lệ, luật pháp của cả hai quốc gia.Câu hỏi: Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm những gì?Trả lời: Thủ tục này thường bao gồm việc đăng ký dự án, nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, và tuân thủ các quy định về pháp luật đầu tư của Việt Nam.Câu hỏi: Làm thế nào để xin Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài?Trả lời: Nhà đầu tư cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo mẫu quy định, bao gồm văn bản đề nghị, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý và năng lực tài chính của nhà đầu tư, và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.Câu hỏi: Thủ tục xin giấy phép đầu tư vào Việt Nam như thế nào?Trả lời: Gồm việc nộp bộ hồ sơ đăng ký đầu tư, chờ xem xét và phê duyệt từ cơ quan quản lý đầu tư, và sau cùng là nhận giấy phép đầu tư khi hồ sơ được chấp thuận.Câu hỏi: Mẫu hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?Trả lời:Mẫu hồ sơ thường bao gồm văn bản đề nghị, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, tài chính, đề xuất dự án đầu tư, và các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan cấp phép.Câu hỏi: Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài cần chứa những thông tin gì?Trả lời:Văn bản này thường chứa thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu và phạm vi của dự án, số vốn đầu tư, và thông tin chi tiết về dự án tại nước ngoài.Câu hỏi: Giữa thủ tục đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài có điểm gì khác biệt?Trả lời: Trong khi cả hai thủ tục đều yêu cầu đăng ký và xin cấp phép, thủ tục đầu tư nước ngoài thường phức tạp hơn do cần phải tuân thủ luật pháp của cả hai quốc gia và có thể đối mặt với các rủi ro và thách thức từ môi trường kinh doanh của quốc gia đầu tư.