0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64fade46861f2-2.png

Hướng dẫn chi tiết: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Quy trình gia hạn giấy phép làm việc cho công nhân quốc tế tại Việt Nam

Người lao động nước ngoài muốn công tác tại Việt Nam cần tuân thủ quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể, họ cần:

  • Đạt tối thiểu 18 tuổi và có khả năng hành vi dân sự đầy đủ;
  • Sở hữu kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm liên quan; đồng thời, phải đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
  • Không đang chịu hình phạt hoặc chưa được xóa án tích; cũng không đang bị truy tố trách nhiệm hình sự dưới bất cứ hình thức nào, theo luật pháp quốc tế hoặc Việt Nam;
  • Được cấp giấy phép làm việc bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.

Theo quy định, giấy phép làm việc cho người lao động nước ngoài ở Việt Nam có thời hạn tối đa là 02 năm. Khi cần gia hạn, thời hạn chỉ được gia hạn thêm một lần và không quá 02 năm, dựa trên Điều 155 Bộ luật Lao động 2019.

Quy định về việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Điều kiện gia hạn giấy phép lao động:

  • Giấy phép lao động còn hiệu lực từ 05 đến 45 ngày.
  • Được cơ quan thẩm quyền chấp nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 của Nghị định.
  • Có tài liệu xác nhận lao động nước ngoài tiếp tục làm việc theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép:

  • Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 11/PLI, Phụ lục I của Nghị định.
  • 02 bức ảnh màu (4x6 cm, nền trắng, không đội nón, không đeo kính màu), chụp trong vòng 06 tháng gần đây.
  • Giấy phép lao động còn hiệu lực.
  • Văn bản chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài.
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu hợp lệ.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.
  • Một trong những tài liệu theo khoản 8, Điều 9 của Nghị định xác nhận lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại đơn vị.
  • Tài liệu theo các khoản 3, 4, 6 và 7, Điều 17 của Nghị định (bản gốc hoặc bản sao chứng thực). Nếu là tài liệu từ nước ngoài, cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, trừ khi được miễn theo điều ước quốc tế hoặc quy định của pháp luật.

Quy trình thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Gửi hồ sơ đề nghị: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép. Hồ sơ nên được nộp trước ít nhất 05 ngày và không vượt quá 45 ngày so với ngày giấy phép hết hạn.

Xem xét hồ sơ: Bộ hoặc Sở sẽ xem xét và quyết định gia hạn giấy phép trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu không được gia hạn, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản trả lời với lý do rõ ràng.

Ký kết hợp đồng lao động: Khi giấy phép lao động được gia hạn cho người lao động nước ngoài theo quy định, họ cùng với người sử dụng lao động cần ký một hợp đồng lao động bằng văn bản theo pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc tiếp. Hợp đồng lao động (bản gốc hoặc bản sao chứng thực) cần được gửi tới cơ quan có thẩm quyền.

Tóm lại, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải tuân theo quy định về giấy phép lao động. Giấy phép này có hiệu lực tối đa 02 năm. Khi sắp hết hạn và muốn tiếp tục công việc, họ cần thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định pháp luật.

Giấy phép lao động có thể gia hạn trong bao lâu?

Theo Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động có thể gia hạn dựa trên thời hạn của một số trường hợp quy định tại Điều 10 cùng Nghị định, nhưng chỉ được gia hạn một lần và thời hạn không vượt quá 02 năm. Cụ thể, thời hạn gia hạn dựa trên:

  • Thời hạn hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
  • Thời gian mà bên nước ngoài cử người lao động đến Việt Nam làm việc.
  • Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Thời gian trong văn bản từ nhà cung cấp dịch vụ gửi người lao động nước ngoài đến Việt Nam đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Thời hạn quy định trong giấy phép hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.
  • Thời gian trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ gửi người lao động nước ngoài đến Việt Nam để mở chi nhánh thương mại.
  • Thời gian quy định trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, trừ khi không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Biện pháp xử lý khi sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn?

Dựa vào khoản 3, 4 và 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP liên quan đến việc vi phạm quy định về việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, trường hợp sử dụng giấy phép lao động hết hiệu lực, cả người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự:

Với người lao động nước ngoài:

Phạt tiền: Từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

Biện pháp khác: Trục xuất khỏi Việt Nam.

Đối với người sử dụng lao động:

Nếu sử dụng từ 01 đến 10 người: Phạt từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng.

Nếu sử dụng từ 11 đến 20 người: Phạt từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.

Nếu sử dụng trên 21 người: Phạt từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.

Câu hỏi liên quan


1. Câu hỏi: Làm thế nào để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?

Trả lời: Để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cần thực hiện các thủ tục và nộp hồ sơ theo quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam.

2. Câu hỏi: Nghị định 152 liên quan đến vấn đề gì?

Trả lời: Nghị định 152 liên quan đến quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

3. Câu hỏi: Khi nào doanh nghiệp cần giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài?

Trả lời: Doanh nghiệp cần giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài khi có ý định tuyển dụng lao động nước ngoài và cần chứng minh rằng việc tuyển dụng đó là cần thiết.

4. Câu hỏi: Những quy định chính nào đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam?

Trả lời: Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần có giấy phép lao động, thực hiện các quy định về thuế, và tuân thủ các điều luật lao động và quy định khác của Việt Nam.

5. Câu hỏi: Những giấy tờ gì cần thiết khi nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Trả lời: Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú thường bao gồm biểu mẫu đăng ký, bản sao hộ chiếu, ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan khác.

6. Câu hỏi: Mẫu số 11/PLI được sử dụng trong trường hợp nào?

Trả lời: Mẫu số 11/PLI thường được sử dụng trong các thủ tục liên quan đến lao động hoặc quản lý người nước ngoài tại Việt Nam.

7. Câu hỏi: Sự khác biệt giữa mẫu số 11/PLI và mẫu số 11/PLI phụ lục I là gì?

Trả lời: Mẫu số 11/PLI phụ lục I là phiên bản mở rộng hoặc bổ sung của mẫu số 11/PLI, chứa thêm thông tin chi tiết hoặc yêu cầu bổ sung.

8. Câu hỏi: Bước đầu tiên trong thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Trả lời: Bước đầu tiên là chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú.

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
453 ngày trước
Hướng dẫn chi tiết: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Quy trình gia hạn giấy phép làm việc cho công nhân quốc tế tại Việt NamNgười lao động nước ngoài muốn công tác tại Việt Nam cần tuân thủ quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019. Cụ thể, họ cần:Đạt tối thiểu 18 tuổi và có khả năng hành vi dân sự đầy đủ;Sở hữu kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm liên quan; đồng thời, phải đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;Không đang chịu hình phạt hoặc chưa được xóa án tích; cũng không đang bị truy tố trách nhiệm hình sự dưới bất cứ hình thức nào, theo luật pháp quốc tế hoặc Việt Nam;Được cấp giấy phép làm việc bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.Theo quy định, giấy phép làm việc cho người lao động nước ngoài ở Việt Nam có thời hạn tối đa là 02 năm. Khi cần gia hạn, thời hạn chỉ được gia hạn thêm một lần và không quá 02 năm, dựa trên Điều 155 Bộ luật Lao động 2019.Quy định về việc gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt NamTheo Nghị định 152/2020/NĐ-CPĐiều kiện gia hạn giấy phép lao động:Giấy phép lao động còn hiệu lực từ 05 đến 45 ngày.Được cơ quan thẩm quyền chấp nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 của Nghị định.Có tài liệu xác nhận lao động nước ngoài tiếp tục làm việc theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép:Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 11/PLI, Phụ lục I của Nghị định.02 bức ảnh màu (4x6 cm, nền trắng, không đội nón, không đeo kính màu), chụp trong vòng 06 tháng gần đây.Giấy phép lao động còn hiệu lực.Văn bản chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài.Bản sao chứng thực hộ chiếu hợp lệ.Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.Một trong những tài liệu theo khoản 8, Điều 9 của Nghị định xác nhận lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại đơn vị.Tài liệu theo các khoản 3, 4, 6 và 7, Điều 17 của Nghị định (bản gốc hoặc bản sao chứng thực). Nếu là tài liệu từ nước ngoài, cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, trừ khi được miễn theo điều ước quốc tế hoặc quy định của pháp luật.Quy trình thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt NamGửi hồ sơ đề nghị: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép. Hồ sơ nên được nộp trước ít nhất 05 ngày và không vượt quá 45 ngày so với ngày giấy phép hết hạn.Xem xét hồ sơ: Bộ hoặc Sở sẽ xem xét và quyết định gia hạn giấy phép trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Nếu không được gia hạn, người sử dụng lao động sẽ nhận được văn bản trả lời với lý do rõ ràng.Ký kết hợp đồng lao động: Khi giấy phép lao động được gia hạn cho người lao động nước ngoài theo quy định, họ cùng với người sử dụng lao động cần ký một hợp đồng lao động bằng văn bản theo pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc tiếp. Hợp đồng lao động (bản gốc hoặc bản sao chứng thực) cần được gửi tới cơ quan có thẩm quyền.Tóm lại, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải tuân theo quy định về giấy phép lao động. Giấy phép này có hiệu lực tối đa 02 năm. Khi sắp hết hạn và muốn tiếp tục công việc, họ cần thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định pháp luật.Giấy phép lao động có thể gia hạn trong bao lâu?Theo Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động có thể gia hạn dựa trên thời hạn của một số trường hợp quy định tại Điều 10 cùng Nghị định, nhưng chỉ được gia hạn một lần và thời hạn không vượt quá 02 năm. Cụ thể, thời hạn gia hạn dựa trên:Thời hạn hợp đồng lao động dự kiến ký kết.Thời gian mà bên nước ngoài cử người lao động đến Việt Nam làm việc.Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.Thời gian trong văn bản từ nhà cung cấp dịch vụ gửi người lao động nước ngoài đến Việt Nam đàm phán cung cấp dịch vụ.Thời hạn quy định trong giấy phép hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.Thời gian trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ gửi người lao động nước ngoài đến Việt Nam để mở chi nhánh thương mại.Thời gian quy định trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, trừ khi không cần thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.Biện pháp xử lý khi sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn?Dựa vào khoản 3, 4 và 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP liên quan đến việc vi phạm quy định về việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, trường hợp sử dụng giấy phép lao động hết hiệu lực, cả người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự:Với người lao động nước ngoài:Phạt tiền: Từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.Biện pháp khác: Trục xuất khỏi Việt Nam.Đối với người sử dụng lao động:Nếu sử dụng từ 01 đến 10 người: Phạt từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng.Nếu sử dụng từ 11 đến 20 người: Phạt từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.Nếu sử dụng trên 21 người: Phạt từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Làm thế nào để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?Trả lời: Để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cần thực hiện các thủ tục và nộp hồ sơ theo quy định của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam.2. Câu hỏi: Nghị định 152 liên quan đến vấn đề gì?Trả lời: Nghị định 152 liên quan đến quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.3. Câu hỏi: Khi nào doanh nghiệp cần giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài?Trả lời: Doanh nghiệp cần giải trình nhu cầu sử dụng người nước ngoài khi có ý định tuyển dụng lao động nước ngoài và cần chứng minh rằng việc tuyển dụng đó là cần thiết.4. Câu hỏi: Những quy định chính nào đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam?Trả lời: Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần có giấy phép lao động, thực hiện các quy định về thuế, và tuân thủ các điều luật lao động và quy định khác của Việt Nam.5. Câu hỏi: Những giấy tờ gì cần thiết khi nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài?Trả lời: Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú thường bao gồm biểu mẫu đăng ký, bản sao hộ chiếu, ảnh chân dung và các giấy tờ liên quan khác.6. Câu hỏi: Mẫu số 11/PLI được sử dụng trong trường hợp nào?Trả lời: Mẫu số 11/PLI thường được sử dụng trong các thủ tục liên quan đến lao động hoặc quản lý người nước ngoài tại Việt Nam.7. Câu hỏi: Sự khác biệt giữa mẫu số 11/PLI và mẫu số 11/PLI phụ lục I là gì?Trả lời: Mẫu số 11/PLI phụ lục I là phiên bản mở rộng hoặc bổ sung của mẫu số 11/PLI, chứa thêm thông tin chi tiết hoặc yêu cầu bổ sung.8. Câu hỏi: Bước đầu tiên trong thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?Trả lời: Bước đầu tiên là chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú.