0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64fb44aca6293-1.png

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam: Hướng dẫn chi tiết và bí quyết nhanh chóng

Yêu cầu cho người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151 của Bộ luật lao động có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần phải thỏa mãn những tiêu chí sau:

a) Phải từ 18 tuổi trở lên và có đủ năng lực pháp lý;

b) Sở hữu trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm trong công việc và đáp ứng yêu cầu về tình trạng sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

c) Không đang thực thi hình phạt, chưa bị xóa án tích hoặc không đang trong quá trình bị truy tố trách nhiệm hình sự dưới luật pháp nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

Các tình huống người nước ngoài có thể nhận giấy phép lao động theo luật pháp Việt Nam

Công việc và nghề nghiệp nào dành cho lao động nước ngoài tại Việt Nam?

Theo Điều 2 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, lao động nước ngoài tại Việt Nam có quyền tham gia vào một loạt các hoạt động công việc, bao gồm: Thực hiện hợp đồng lao động; Tham gia di chuyển trong doanh nghiệp; Hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo nghề và y tế; Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; Kinh doanh dịch vụ; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế được phép hoạt động tại Việt Nam; Hoạt động tình nguyện; Chịu trách nhiệm trong việc thành lập chi nhánh kinh doanh; và những vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, kỹ sư, và thực hiện dự án, gói thầu tại Việt Nam.

Vị trí công việc phổ biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Vị trí công việc cho người nước ngoài thường xuyên xin vào tại Việt Nam bao gồm: Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và kỹ sư. Đây là những vị trí mà Việt Nam còn thiếu hụt nguồn lực, do đó cần thuê lao động nước ngoài.

Hướng dẫn về thủ tục và quá trình đăng ký giấy phép lao động cho công dân nước ngoài

Bước 1: Đăng ký yêu cầu sử dụng lao động nước ngoài từ doanh nghiệp hoặc tổ chức.

Theo Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần nộp Mẫu 01, đề nghị sử dụng lao động nước ngoài, tại Mẫu 01/PLI - Phụ lục 1.

Hồ sơ cần được nộp ít nhất 30 ngày trước ngày dự định sử dụng lao động nước ngoài tại Sở Lao Động Thương Binh và Xã Hội.

Theo thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH áp dụng từ 02/10/2017, doanh nghiệp cũng có thể nộp online tại http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ với các bước như sau:

  • Đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ online ít nhất 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng.
  • Trong 12 ngày từ ngày nộp, kết quả sẽ được gửi qua email. Nếu hồ sơ không đúng, thông báo chỉnh sửa sẽ được gửi.
  • Sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp cần gửi bản gốc hồ sơ đến cơ quan chấp thuận. Bản gốc của kết quả sẽ được trả lại trong vòng 8 giờ.

Bước 2: Nộp hồ sơ để xin giấy phép lao động cho công dân nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:

A. Tài liệu từ công ty hoặc tổ chức:

  • Đơn xin cấp giấy phép theo Mẫu 11/PLI - Phụ lục 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Văn bản thông báo về việc chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài (đã hoàn tất ở Bước 1).
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đầu tư (1 bản).

B. Tài liệu từ lao động nước ngoài hoặc được chuẩn bị bởi công ty:

- Giấy khám sức khỏe từ nước ngoài hoặc tại Việt Nam (trong vòng 12 tháng).

- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 từ Việt Nam (cấp trong vòng 6 tháng).

  • Phiếu từ nước ngoài: Chứng minh không phải đang bị truy tố hoặc có tiền án.
  • Phiếu từ Việt Nam: Có thể được cấp tại Sở Tư pháp nơi lao động nước ngoài đang cư trú.

- Bản chứng thực của hộ chiếu và visa (1 bản).

- 02 ảnh 4x6, nền trắng, không đeo kính.

- Điều kiện và văn bản chứng minh cho vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và giáo viên:

Chuyên gia:

Yêu cầu: Bằng đại học hoặc tương đương.

Kinh nghiệm làm việc:

  • Ít nhất 3 năm trong chuyên ngành tương ứng.
  • Hoặc, 5 năm kinh nghiệm cùng chứng chỉ hành nghề phù hợp.

Quản lý và Giám đốc điều hành:

Yêu cầu: Văn bản chứng minh với thời gian tối thiểu 3 năm.

Ghi chú:

  • "Người quản lý" định nghĩa theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc những vị trí lãnh đạo cao cấp trong cơ quan, tổ chức.
  • "Giám đốc điều hành" là người đứng đầu và quản lý trực tiếp các đơn vị thuộc tổ chức hoặc doanh nghiệp.

Lao động kỹ thuật:

Yêu cầu: Đào tạo kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác trong ít nhất 1 năm.

Kinh nghiệm làm việc:

  • Ít nhất 3 năm trong chuyên ngành tương ứng.
  • Hoặc, 5 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí dự kiến tại Việt Nam.

Điều kiện và văn bản liên quan khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp:

  • Văn bản từ doanh nghiệp gốc nước ngoài xác nhận việc cử người làm việc tại đại diện thương mại của họ tại Việt Nam.
  • Chứng tỏ người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp gốc trước khi sang Việt Nam trong ít nhất 12 tháng liên tiếp.
  • Đối với hợp đồng và thỏa thuận khác: Yêu cầu văn bản theo quy định.

Là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:

  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
  • Chứng tỏ người lao động đã làm việc cho doanh nghiệp không có văn phòng tại Việt Nam trong ít nhất 2 năm.

Chào bán dịch vụ:

  • Văn bản từ nhà cung cấp dịch vụ xác nhận việc cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam đàm phán.

Làm việc cho tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam:

  • Văn bản từ tổ chức xác nhận việc cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Giấy phép hoạt động của tổ chức tại Việt Nam.

Đối với ngành nghề đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay: Hồ sơ có điểm khác biệt. Vui lòng liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Lưu ý: Các giấy tờ từ nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Hướng dẫn Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

1. Tại Hà Nội:

  • Cục Việc Làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội: Dành cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH khoản 1 Điều 3.
  • Sở lao động - Thương binh và xã hội TP Hà Nội: Dành cho doanh nghiệp/tổ chức ngoài khu công nghiệp ở quận, huyện.
  • Ban quản lý khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội: Dành cho doanh nghiệp có trụ sở tại khu công nghiệp hoặc khu chế xuất.

2. Tại TP Hồ Chí Minh:

  • Sở lao động - Thương binh và xã hội TP HCM: Dành cho doanh nghiệp/tổ chức ngoài khu công nghiệp ở quận, huyện.
  • Ban quản lý khu công nghiệp, chế xuất TP HCM: Dành cho doanh nghiệp tại khu công nghiệp hoặc khu chế xuất.

3. Tại các tỉnh/thành phố khác:

  • Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh/thành phố: Dành cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố: Dành cho doanh nghiệp thông thường.
  • Cục Việc Làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội: Dành cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH khoản 1 Điều 3.

Ghi chú:

Đơn vị có thể nộp hồ sơ trực tuyến và sẽ nhận kết quả trong vòng 05 ngày. Sau khi nhận giấy phép qua email, đơn vị cần nộp bản gốc hồ sơ và nhận bản gốc giấy phép lao động.

Quy trình thời gian xử lý giấy phép lao động

Khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng, đơn vị sẽ nhận kết quả trong vòng 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác, giấy phép lao động sẽ được cấp. Trong trường hợp hồ sơ có lỗi, sẽ có thông báo yêu cầu chỉnh sửa. Khi giấy phép được cấp qua email, đơn vị cần nộp bản gốc hồ sơ và sau đó nhận bản chính thức của giấy phép.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Những thủ tục nào cần thực hiện khi người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam?

Trả lời: Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần có work permit, visa lao động và thẻ tạm trú.

Câu hỏi: Bao nhiêu chi phí để làm work permit cho người nước ngoài?

Trả lời: Chi phí làm work permit thay đổi dựa vào từng trường hợp và tỉnh thành phố, nhưng thường dao động từ 1 triệu đến 3 triệu VND.

Câu hỏi: Điều gì xảy ra nếu một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có work permit?

Trả lời: Người nước ngoài làm việc mà không có work permit có thể bị phạt, trục xuất hoặc cấm nhập cảnh vào Việt Nam trong một khoảng thời gian.

Câu hỏi: Nghị định 152 liên quan đến điều gì về người nước ngoài?

Trả lời: Nghị định 152 quy định chi tiết về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm việc cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động.

Câu hỏi: Tôi nên tìm dịch vụ nào giúp làm work permit cho người nước ngoài?

Trả lời: Có nhiều công ty và tổ chức cung cấp dịch vụ này, bạn nên tìm một công ty uy tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực này để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Câu hỏi: Một người nước ngoài có thể làm việc tại hai nơi cùng một lúc tại Việt Nam không?

Trả lời: Người nước ngoài có thể làm việc ở hai nơi nhưng mỗi nơi làm việc đều yêu cầu phải có một giấy phép lao động riêng biệt.

Câu hỏi: Làm thế nào để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Trả lời: Để xin thẻ tạm trú, người nước ngoài cần nộp hồ sơ bao gồm: bản sao hợp đồng lao động, giấy phép lao động, bản chứng minh nhân dân và hình ảnh cá nhân.

 

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
474 ngày trước
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam: Hướng dẫn chi tiết và bí quyết nhanh chóng
Yêu cầu cho người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt NamTheo Điều 151 của Bộ luật lao động có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần phải thỏa mãn những tiêu chí sau:a) Phải từ 18 tuổi trở lên và có đủ năng lực pháp lý;b) Sở hữu trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm trong công việc và đáp ứng yêu cầu về tình trạng sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;c) Không đang thực thi hình phạt, chưa bị xóa án tích hoặc không đang trong quá trình bị truy tố trách nhiệm hình sự dưới luật pháp nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.Các tình huống người nước ngoài có thể nhận giấy phép lao động theo luật pháp Việt NamCông việc và nghề nghiệp nào dành cho lao động nước ngoài tại Việt Nam?Theo Điều 2 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, lao động nước ngoài tại Việt Nam có quyền tham gia vào một loạt các hoạt động công việc, bao gồm: Thực hiện hợp đồng lao động; Tham gia di chuyển trong doanh nghiệp; Hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo nghề và y tế; Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; Kinh doanh dịch vụ; Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế được phép hoạt động tại Việt Nam; Hoạt động tình nguyện; Chịu trách nhiệm trong việc thành lập chi nhánh kinh doanh; và những vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, kỹ sư, và thực hiện dự án, gói thầu tại Việt Nam.Vị trí công việc phổ biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.Vị trí công việc cho người nước ngoài thường xuyên xin vào tại Việt Nam bao gồm: Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và kỹ sư. Đây là những vị trí mà Việt Nam còn thiếu hụt nguồn lực, do đó cần thuê lao động nước ngoài.Hướng dẫn về thủ tục và quá trình đăng ký giấy phép lao động cho công dân nước ngoàiBước 1: Đăng ký yêu cầu sử dụng lao động nước ngoài từ doanh nghiệp hoặc tổ chức.Theo Điều 2, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cần nộp Mẫu 01, đề nghị sử dụng lao động nước ngoài, tại Mẫu 01/PLI - Phụ lục 1.Hồ sơ cần được nộp ít nhất 30 ngày trước ngày dự định sử dụng lao động nước ngoài tại Sở Lao Động Thương Binh và Xã Hội.Theo thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH áp dụng từ 02/10/2017, doanh nghiệp cũng có thể nộp online tại http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ với các bước như sau:Đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ online ít nhất 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng.Trong 12 ngày từ ngày nộp, kết quả sẽ được gửi qua email. Nếu hồ sơ không đúng, thông báo chỉnh sửa sẽ được gửi.Sau khi được chấp thuận, doanh nghiệp cần gửi bản gốc hồ sơ đến cơ quan chấp thuận. Bản gốc của kết quả sẽ được trả lại trong vòng 8 giờ.Bước 2: Nộp hồ sơ để xin giấy phép lao động cho công dân nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:A. Tài liệu từ công ty hoặc tổ chức:Đơn xin cấp giấy phép theo Mẫu 11/PLI - Phụ lục 11 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.Văn bản thông báo về việc chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài (đã hoàn tất ở Bước 1).Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đầu tư (1 bản).B. Tài liệu từ lao động nước ngoài hoặc được chuẩn bị bởi công ty:- Giấy khám sức khỏe từ nước ngoài hoặc tại Việt Nam (trong vòng 12 tháng).- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 từ Việt Nam (cấp trong vòng 6 tháng).Phiếu từ nước ngoài: Chứng minh không phải đang bị truy tố hoặc có tiền án.Phiếu từ Việt Nam: Có thể được cấp tại Sở Tư pháp nơi lao động nước ngoài đang cư trú.- Bản chứng thực của hộ chiếu và visa (1 bản).- 02 ảnh 4x6, nền trắng, không đeo kính.- Điều kiện và văn bản chứng minh cho vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và giáo viên:Chuyên gia:Yêu cầu: Bằng đại học hoặc tương đương.Kinh nghiệm làm việc:Ít nhất 3 năm trong chuyên ngành tương ứng.Hoặc, 5 năm kinh nghiệm cùng chứng chỉ hành nghề phù hợp.Quản lý và Giám đốc điều hành:Yêu cầu: Văn bản chứng minh với thời gian tối thiểu 3 năm.Ghi chú:"Người quản lý" định nghĩa theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc những vị trí lãnh đạo cao cấp trong cơ quan, tổ chức."Giám đốc điều hành" là người đứng đầu và quản lý trực tiếp các đơn vị thuộc tổ chức hoặc doanh nghiệp.Lao động kỹ thuật:Yêu cầu: Đào tạo kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác trong ít nhất 1 năm.Kinh nghiệm làm việc:Ít nhất 3 năm trong chuyên ngành tương ứng.Hoặc, 5 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí dự kiến tại Việt Nam.Điều kiện và văn bản liên quan khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp:Văn bản từ doanh nghiệp gốc nước ngoài xác nhận việc cử người làm việc tại đại diện thương mại của họ tại Việt Nam.Chứng tỏ người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp gốc trước khi sang Việt Nam trong ít nhất 12 tháng liên tiếp.Đối với hợp đồng và thỏa thuận khác: Yêu cầu văn bản theo quy định.Là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.Chứng tỏ người lao động đã làm việc cho doanh nghiệp không có văn phòng tại Việt Nam trong ít nhất 2 năm.Chào bán dịch vụ:Văn bản từ nhà cung cấp dịch vụ xác nhận việc cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam đàm phán.Làm việc cho tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam:Văn bản từ tổ chức xác nhận việc cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.Giấy phép hoạt động của tổ chức tại Việt Nam.Đối với ngành nghề đặc biệt như cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay: Hồ sơ có điểm khác biệt. Vui lòng liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.Lưu ý: Các giấy tờ từ nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.Hướng dẫn Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài1. Tại Hà Nội:Cục Việc Làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội: Dành cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH khoản 1 Điều 3.Sở lao động - Thương binh và xã hội TP Hà Nội: Dành cho doanh nghiệp/tổ chức ngoài khu công nghiệp ở quận, huyện.Ban quản lý khu công nghiệp, chế xuất Hà Nội: Dành cho doanh nghiệp có trụ sở tại khu công nghiệp hoặc khu chế xuất.2. Tại TP Hồ Chí Minh:Sở lao động - Thương binh và xã hội TP HCM: Dành cho doanh nghiệp/tổ chức ngoài khu công nghiệp ở quận, huyện.Ban quản lý khu công nghiệp, chế xuất TP HCM: Dành cho doanh nghiệp tại khu công nghiệp hoặc khu chế xuất.3. Tại các tỉnh/thành phố khác:Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh/thành phố: Dành cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp.Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố: Dành cho doanh nghiệp thông thường.Cục Việc Làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội: Dành cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH khoản 1 Điều 3.Ghi chú:Đơn vị có thể nộp hồ sơ trực tuyến và sẽ nhận kết quả trong vòng 05 ngày. Sau khi nhận giấy phép qua email, đơn vị cần nộp bản gốc hồ sơ và nhận bản gốc giấy phép lao động.Quy trình thời gian xử lý giấy phép lao độngKhi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng, đơn vị sẽ nhận kết quả trong vòng 05 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác, giấy phép lao động sẽ được cấp. Trong trường hợp hồ sơ có lỗi, sẽ có thông báo yêu cầu chỉnh sửa. Khi giấy phép được cấp qua email, đơn vị cần nộp bản gốc hồ sơ và sau đó nhận bản chính thức của giấy phép.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Những thủ tục nào cần thực hiện khi người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam?Trả lời: Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần có work permit, visa lao động và thẻ tạm trú.Câu hỏi: Bao nhiêu chi phí để làm work permit cho người nước ngoài?Trả lời: Chi phí làm work permit thay đổi dựa vào từng trường hợp và tỉnh thành phố, nhưng thường dao động từ 1 triệu đến 3 triệu VND.Câu hỏi: Điều gì xảy ra nếu một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có work permit?Trả lời: Người nước ngoài làm việc mà không có work permit có thể bị phạt, trục xuất hoặc cấm nhập cảnh vào Việt Nam trong một khoảng thời gian.Câu hỏi: Nghị định 152 liên quan đến điều gì về người nước ngoài?Trả lời: Nghị định 152 quy định chi tiết về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm việc cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động.Câu hỏi: Tôi nên tìm dịch vụ nào giúp làm work permit cho người nước ngoài?Trả lời: Có nhiều công ty và tổ chức cung cấp dịch vụ này, bạn nên tìm một công ty uy tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực này để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.Câu hỏi: Một người nước ngoài có thể làm việc tại hai nơi cùng một lúc tại Việt Nam không?Trả lời: Người nước ngoài có thể làm việc ở hai nơi nhưng mỗi nơi làm việc đều yêu cầu phải có một giấy phép lao động riêng biệt.Câu hỏi: Làm thế nào để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài?Trả lời: Để xin thẻ tạm trú, người nước ngoài cần nộp hồ sơ bao gồm: bản sao hợp đồng lao động, giấy phép lao động, bản chứng minh nhân dân và hình ảnh cá nhân.