0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64fb5ad45d0db-4.jpg

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh Hướng dẫn chi tiết

 

Khái niệm về ngành nghề kinh doanh

Hiện tại, chưa có một khái niệm cụ thể về ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, Quyết định 27/2018/QĐ-TTg đã thiết lập hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và đính kèm danh sách mã ngành nghề kinh doanh. Điều này điều hòa với khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Luật Doanh nghiệp 2020, cho phép doanh nghiệp:

Tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi luật.

Tự quản lý việc kinh doanh và lựa chọn cách tổ chức kinh doanh; tự quyết định ngành, nghề, địa điểm, và cách thức kinh doanh; điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

Do đó, doanh nghiệp có quyền tự do chọn lựa một trong các ngành nghề kinh doanh theo quy định của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Hơn nữa, khi muốn mở rộng và phát triển, doanh nghiệp hoàn toàn được phép thay đổi và bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ thông báo thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanh

Khi có nhu cầu thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành các bước sau đây:

Gửi thông báo về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa phương có trụ sở chính của doanh nghiệp, theo quy định tại khoản 1 của Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh bao gồm các thành phần sau:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (sử dụng mẫu Phụ lục II-1 kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Bản sao nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với các công ty có từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh) hoặc của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần); nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) về việc thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanh.

Trình tự thực hiện thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanh

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ.

Trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành thực hiện thủ tục thay đổi và bổ sung ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ các giấy tờ cần thiết, cán bộ sẽ giải thích lý do và hướng dẫn người nộp hồ sơ cách bổ sung giấy tờ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi hoàn thành thủ tục thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ cung cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

Doanh nghiệp có thể nhận Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.

Lưu ý ghi mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ sơ bổ sung và thay đổi ngành nghề kinh doanh

Khi ghi mã ngành nghề kinh doanh trong hồ sơ, doanh nghiệp cần tuân thủ mã ngành cấp 4 quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ.

Đối với việc bổ sung ngành nghề kinh doanh, đặc biệt với các ngành nghề mà Luật chuyên ngành điều chỉnh, doanh nghiệp sẽ ghi ngành nghề theo quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng để áp dụng vào hồ sơ bổ sung và thay đổi ngành nghề kinh doanh.

Đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề và có điều kiện cụ thể, doanh nghiệp sẽ tìm mã tương ứng và áp dụng vào hồ sơ bổ sung và thay đổi ngành nghề kinh doanh.

Lưu ý quan trọng: Hiện tại, khi bổ sung ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề, doanh nghiệp không cần phải nộp đơn kèm hồ sơ chứng chỉ hành nghề đối với các ngành nghề thay đổi và bổ sung.

Nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh ở đâu?

Khi bạn đã hoàn tất thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh, việc nộp hồ sơ bổ sung trở nên quan trọng. Dưới đây là quy trình cụ thể:

Scan và Nộp Trực Tuyến:

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh, sau khi hoàn chỉnh, sẽ được scan và nộp trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Đây là trang web chính thức của cơ quan chức năng (địa chỉ website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/).

Nộp Hồ Sơ Giấy (Bản Cứng):

Sau khi bạn nhận được thông báo về việc hồ sơ đã hợp lệ từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bạn sẽ cần mang hồ sơ giấy (bản cứng) đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương nơi công ty đã đăng ký thành lập.

Mức Phạt Khi Không Thông Báo Thay Đổi Ngành Nghề Kinh Doanh

Theo quy định tại Điều 31, Chương II của Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân và tổ chức khi thay đổi ngành nghề kinh doanh phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương có trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm có sự thay đổi. Nếu không thực hiện việc này, họ sẽ bị xử phạt hành chính theo ĐIều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Cụ thể, mức xử phạt như sau:

Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Câu hỏi liên quan

1. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, công ty có cần thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hay không?

Có, theo quy định của Luật Doanh nghiệp, công ty được phép kinh doanh các ngành nghề pháp luật không bị cấm. Tuy nhiên, khi có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh, công ty cần phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đã đăng ký trụ sở chính.

2. Mã ngành nghề kinh doanh được áp dụng theo quyết định nào?

Mã ngành nghề kinh doanh được áp dụng theo quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ.

3. Sau khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, công ty có phải công bố trên cổng thông tin quốc gia không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Ngành nghề kinh doanh của công ty được thể hiện ở đâu?

Thông tin về ngành nghề kinh doanh không được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mà nó được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cổng thông tin này cho phép mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể tra cứu thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, Cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ cấp Giấy xác nhận nội dung thay đổi và ghi nhận toàn bộ ngành nghề kinh doanh sau khi thay đổi.

5. Nếu công ty muốn đăng ký ngành nghề kinh doanh không có mã ngành cấp 4, thì thủ tục đăng ký sẽ như thế nào?

Trường hợp công ty muốn ghi chi tiết hơn về ngành nghề kinh doanh mà không có mã ngành cấp 4, công ty có thể lựa chọn một ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi rõ chi tiết về ngành nghề kinh doanh của công ty dưới ngành cấp 4 đã chọn. Tuy nhiên, công ty phải đảm bảo rằng ngành nghề kinh doanh chi tiết của họ phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn. Trong trường hợp này, ngành nghề kinh doanh của công ty sẽ được ghi rõ là ngành, nghề kinh doanh chi tiết mà công ty đã xác định.

6. Nếu công ty muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh không có quy định trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg thì phải thực hiện thủ tục ra sao?

Đối với các ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, công ty có thể ghi rõ ngành, nghề kinh doanh theo quy định của các văn bản đó. Đối với các ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, công ty có thể xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, sau đó thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

 

avatar
Văn An
457 ngày trước
Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh Hướng dẫn chi tiết
 Khái niệm về ngành nghề kinh doanhHiện tại, chưa có một khái niệm cụ thể về ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, Quyết định 27/2018/QĐ-TTg đã thiết lập hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và đính kèm danh sách mã ngành nghề kinh doanh. Điều này điều hòa với khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Luật Doanh nghiệp 2020, cho phép doanh nghiệp:Tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi luật.Tự quản lý việc kinh doanh và lựa chọn cách tổ chức kinh doanh; tự quyết định ngành, nghề, địa điểm, và cách thức kinh doanh; điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.Do đó, doanh nghiệp có quyền tự do chọn lựa một trong các ngành nghề kinh doanh theo quy định của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Hơn nữa, khi muốn mở rộng và phát triển, doanh nghiệp hoàn toàn được phép thay đổi và bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.Hồ sơ thông báo thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanhKhi có nhu cầu thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành các bước sau đây:Gửi thông báo về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa phương có trụ sở chính của doanh nghiệp, theo quy định tại khoản 1 của Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.Hồ sơ thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh bao gồm các thành phần sau:Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (sử dụng mẫu Phụ lục II-1 kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).Bản sao nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với các công ty có từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh) hoặc của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần); nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) về việc thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanh.Trình tự thực hiện thay đổi và bổ sung ngành, nghề kinh doanhBước 1: Nộp hồ sơNgười đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.Bước 2: Tiếp nhận hồ sơCán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ.Trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành thực hiện thủ tục thay đổi và bổ sung ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp.Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ các giấy tờ cần thiết, cán bộ sẽ giải thích lý do và hướng dẫn người nộp hồ sơ cách bổ sung giấy tờ theo quy định.Bước 3: Nhận kết quảSau khi hoàn thành thủ tục thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ cung cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.Doanh nghiệp có thể nhận Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.Lưu ý ghi mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ sơ bổ sung và thay đổi ngành nghề kinh doanhKhi ghi mã ngành nghề kinh doanh trong hồ sơ, doanh nghiệp cần tuân thủ mã ngành cấp 4 quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ.Đối với việc bổ sung ngành nghề kinh doanh, đặc biệt với các ngành nghề mà Luật chuyên ngành điều chỉnh, doanh nghiệp sẽ ghi ngành nghề theo quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng để áp dụng vào hồ sơ bổ sung và thay đổi ngành nghề kinh doanh.Đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề và có điều kiện cụ thể, doanh nghiệp sẽ tìm mã tương ứng và áp dụng vào hồ sơ bổ sung và thay đổi ngành nghề kinh doanh.Lưu ý quan trọng: Hiện tại, khi bổ sung ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề, doanh nghiệp không cần phải nộp đơn kèm hồ sơ chứng chỉ hành nghề đối với các ngành nghề thay đổi và bổ sung.Nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh ở đâu?Khi bạn đã hoàn tất thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh, việc nộp hồ sơ bổ sung trở nên quan trọng. Dưới đây là quy trình cụ thể:Scan và Nộp Trực Tuyến:Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh, sau khi hoàn chỉnh, sẽ được scan và nộp trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Đây là trang web chính thức của cơ quan chức năng (địa chỉ website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/).Nộp Hồ Sơ Giấy (Bản Cứng):Sau khi bạn nhận được thông báo về việc hồ sơ đã hợp lệ từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bạn sẽ cần mang hồ sơ giấy (bản cứng) đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương nơi công ty đã đăng ký thành lập.Mức Phạt Khi Không Thông Báo Thay Đổi Ngành Nghề Kinh DoanhTheo quy định tại Điều 31, Chương II của Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân và tổ chức khi thay đổi ngành nghề kinh doanh phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương có trụ sở chính của công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm có sự thay đổi. Nếu không thực hiện việc này, họ sẽ bị xử phạt hành chính theo ĐIều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Cụ thể, mức xử phạt như sau:Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.Câu hỏi liên quan1. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, công ty có cần thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hay không?Có, theo quy định của Luật Doanh nghiệp, công ty được phép kinh doanh các ngành nghề pháp luật không bị cấm. Tuy nhiên, khi có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh, công ty cần phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đã đăng ký trụ sở chính.2. Mã ngành nghề kinh doanh được áp dụng theo quyết định nào?Mã ngành nghề kinh doanh được áp dụng theo quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ.3. Sau khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, công ty có phải công bố trên cổng thông tin quốc gia không?Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công ty phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty được thể hiện ở đâu?Thông tin về ngành nghề kinh doanh không được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mà nó được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cổng thông tin này cho phép mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể tra cứu thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty. Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, Cơ quan đăng ký doanh nghiệp sẽ cấp Giấy xác nhận nội dung thay đổi và ghi nhận toàn bộ ngành nghề kinh doanh sau khi thay đổi.5. Nếu công ty muốn đăng ký ngành nghề kinh doanh không có mã ngành cấp 4, thì thủ tục đăng ký sẽ như thế nào?Trường hợp công ty muốn ghi chi tiết hơn về ngành nghề kinh doanh mà không có mã ngành cấp 4, công ty có thể lựa chọn một ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi rõ chi tiết về ngành nghề kinh doanh của công ty dưới ngành cấp 4 đã chọn. Tuy nhiên, công ty phải đảm bảo rằng ngành nghề kinh doanh chi tiết của họ phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn. Trong trường hợp này, ngành nghề kinh doanh của công ty sẽ được ghi rõ là ngành, nghề kinh doanh chi tiết mà công ty đã xác định.6. Nếu công ty muốn đăng ký ngành, nghề kinh doanh không có quy định trong Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg thì phải thực hiện thủ tục ra sao?Đối với các ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, công ty có thể ghi rõ ngành, nghề kinh doanh theo quy định của các văn bản đó. Đối với các ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, công ty có thể xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, sau đó thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.