Hướng dẫn thủ tục lên thổ cư Bước chuyển đổi đất sang đất thổ cư
Đất thổ cư là gì?
Hiện nay, theo quy định của Luật Đất đai 2013 và các quy định của pháp luật liên quan thì không có quy định cụ thể về khái niệm đất thổ cư. Tuy nhiên dựa theo cách hiểu thông dụng nhất thì:
Đất thổ cư thường được dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).
Căn cứ theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:
Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
Đất tín ngưỡng;
Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Theo đó, trong trường hợp đất thổ cư là đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì đất thổ cư sẽ có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài.
Đất thổ cư được chia thành những loại nào?
Như đã phân tích ở trên, đất thổ cư được chia làm hai loại là đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn.
Đất thổ cư nông thôn
Căn cứ theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về đất thổ cư nông thôn như sau:
Đất ở tại nông thôn
Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.
Theo đó, đất thổ cư nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đất thổ cư đô thị
Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở đô thị như sau:
Đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
Theo đó, đất thổ cư đô thị là đất dùng để xây dựng nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều kiện chuyển sang đất thổ cư
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 của Điều 6 trong Luật Đất đai 2013, nguyên tắc sử dụng đất rất quan trọng. Theo quy định này, để sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch và mục đích sử dụng đất là điều bắt buộc. Do đó, các loại đất khác ngoài đất ở không thể xây dựng nhà ở trên đó trừ khi chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư.
Theo quy định tại Điểm d và Điểm e của Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai 2013, để chuyển mục đích sử dụng đất, cần phải có sự cho phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đều cần xin phép từ cơ quan này.
Như vậy, chỉ khi nhận được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ UBND cấp huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thì hộ gia đình và cá nhân mới có thể xây dựng nhà ở trên các loại đất khác.
Đồng thời, theo quy định tại Điều 52 của Luật Đất đai 2013, quyết định về việc giao đất, cho thuê đất, và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và nhu cầu sử dụng đất trong các dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Vì vậy, UBND cấp huyện chỉ có thể cho phép hộ gia đình và cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở nếu thỏa mãn hai điều kiện sau:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện cho phép chuyển sang đất ở.
Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và thừa đất thuộc khu vực được phép chuyển, khu vực này được quy định trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư được thực hiện thế nào?
Để thực hiện thủ tục chuyển đổi đất sang đất thổ cư, bạn cần tuân theo các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Lập đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đính kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (như sổ đỏ hoặc sổ hồng).
Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất (nếu có).
Trong trường hợp không có Bộ phận một cửa, bạn cần nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất
Bước 4: Nhận kết quả
Thời gian giải quyết thủ tục chuyển đổi đất sang đất thổ cư là bao lâu? Theo quy định tại khoản 40 của Điều 2 trong Nghị định 01/2017/NĐ-CP về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, thời gian xử lý thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không vượt quá 15 ngày.
Tuy nhiên, trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định trong thời gian không vượt quá 03 ngày làm việc.
Ở các vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc các vùng kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian xử lý thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không vượt quá 25 ngày.
Lưu ý rằng thời gian trên không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Câu hỏi liên quan
1. Lên đất thổ cư tốn bao nhiêu tiền?
Trả lời: Chi phí lên đất thổ cư có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí, diện tích, và các yếu tố khác. Bạn cần tham khảo giá đất và các khoản phí liên quan tại địa phương của mình hoặc tư vấn với chuyên gia bất động sản.
2. Mẫu đơn xin lên thổ cư được cung cấp ở đâu?
Trả lời: Mẫu đơn xin lên thổ cư thường được cung cấp bởi cơ quan quản lý địa phương. Bạn có thể liên hệ với họ hoặc tra cứu trực tuyến để tìm mẫu đơn phù hợp.
3. Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không?
Trả lời: Để kiểm tra xem một khu đất có thể lên thổ cư hay không, bạn cần tham khảo quy định của địa phương và kiểm tra quy hoạch sử dụng đất tại cơ quan quản lý địa phương.
4. Đăng ký lên thổ cư ở đâu?
Trả lời: Đăng ký lên thổ cư thường yêu cầu bạn tuân thủ quy định về chuyển đổi đất từ mục đích sử dụng đất hiện tại sang đất thổ cư. Bạn cần nộp đơn đăng ký và tuân thủ quy trình được quy định tại địa phương.
5. Cách tính giá đất lên thổ cư?
Trả lời: Giá đất lên thổ cư thường được xác định bởi cơ quan quản lý địa phương dựa trên giá thị trường và quy định của pháp luật địa phương. Bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý địa phương để biết cách tính giá đất cụ thể.
6. Nêu thủ tục xin thêm đất thổ cư?
Trả lời: Thủ tục xin thêm đất thổ cư thường yêu cầu bạn liên hệ với cơ quan quản lý địa phương và tuân thủ quy định về chuyển đổi đất từ mục đích sử dụng đất hiện tại sang đất thổ cư. Bạn cần nộp đơn đăng ký và tuân thủ các quy định liên quan.