0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65197e26242af-Bản-sao-của-Hướng-Dẫn-Thủ-Tục-Đăng-Ký-Kết-Hôn-Năm-2023-Yêu-Cầu-Hồ-Sơ-và-Điều-Kiện-Gì--73-.png

Hướng dẫn thủ tục tự làm bảo hiểm Đảm bảo quyền lợi thai sản

Khái niệm về bảo hiểm thai sản

Bảo hiểm thai sản (viết tắt: BHTS) là một hình thức quyền lợi chính yếu dành cho những phụ nữ chuẩn bị mang thai, những ai nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi, thực hiện việc mang thai giúp người khác, áp dụng biện pháp tránh thai cũng như cho lao động nam khi vợ họ sinh con. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống bảo hiểm xã hội (BHXH), với sự đăng ký từ phía người tạo ra việc làm.

Cần chú ý:

a) Những cá nhân nằm trong danh sách đã nêu trên cần đảm bảo đã tham gia đóng góp vào BHXH trong khoảng ít nhất từ 6 đến 12 tháng trước khi họ sinh hoặc nhận con nuôi;

b) Trường hợp là phụ nữ lao động (đã tham gia BHXH ít nhất 12 tháng) mà sau quá trình sinh nở gặp vấn đề về sức khỏe và buộc phải nghỉ ngơi (với sự chỉ định từ bệnh viện hoặc bác sĩ), họ phải đảm bảo đã đóng BHXH ít nhất 3 tháng trước thời điểm sinh.

Trình tự thực hiện thủ tục bảo hiểm thai sản: Hướng dẫn chi tiết qua 4 bước

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ - Những tài liệu cần thiết và thời gian nộp hồ sơ

TH1: Trường hợp sảy thai, bỏ thai, hoặc áp dụng biện pháp tránh thai 

a) Đối với điều trị nội trú: 

– Bản sao của giấy ra viện hoặc giấy chuyển viện/chuyển tuyến (nếu có).

b) Đối với điều trị ngoại trú: 

– Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính);

– bản sao giấy ra viện kèm chỉ định nghỉ ngơi sau quá trình điều trị nội trú.

TH2: Tình hình sau khi sinh 

a) Đối với việc sinh con bình thường: 

– Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh.

b) Khi con qua đời sau khi sinh: 

– Bản sao giấy khai sinh và giấy chứng tử hoặc tương đương.

c) Trường hợp mẹ qua đời sau khi sinh: 

– Bản sao giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ.

d) Người mẹ nghỉ dưỡng thai: 

– Bản sao giấy ra viện (nếu được điều trị nội trú) và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc giấy chứng nhận y tế (đối với điều trị ngoại trú).

e) Trường hợp mang thai hộ: 

– Bản sao giấy khai sinh của con, hợp đồng mang thai hộ và văn bản xác nhận việc giao nhận trẻ.

TH3: Phụ nữ lao động nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi 

– Bản sao giấy tờ chứng nhận việc nhận nuôi.

TH4: Lao động nam (đã tham gia BHXH) khi vợ sinh con 

a) Vợ sinh con theo phương pháp tự nhiên: 

– Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.

b) Vợ phải sinh mổ hoặc sinh non (dưới 32 tuần): 

– Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con, và giấy tờ từ cơ sở y tế về việc sinh mổ hoặc sinh non.

c) Trường hợp con chết sau khi sinh: 

– Tóm tắt hồ sơ y tế và giấy ra viện của mẹ.

d) Lao động nam hưởng trợ cấp một lần:

 – Tài liệu giống như mục a) và c).

*Hạn chót: Trong vòng 45 ngày từ khi trở lại công việc, người lao động cần nộp hồ sơ hoàn chỉnh cho cơ quan mình làm việc.

Bước 2: Gửi hồ sơ – Nơi nộp và người nhận hồ sơ? 

TH1: Đối với người lao động: 

– Trong 45 ngày kể từ khi trở lại làm việc, hồ sơ cần được gửi đến cơ quan mình làm việc. Trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ, doanh nghiệp phải chuyển hồ sơ đến cơ quan BHXH.

TH2: Đối với những người đã nghỉ việc trước khi sinh con hoặc nhận nuôi: 

– Hồ sơ cần được gửi trực tiếp đến cơ quan BHXH.

Bước 3: Xử lý hồ sơ tại cơ quan BHXH – Quá trình này diễn ra trong bao lâu? 

– Trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ từ doanh nghiệp, cơ quan BHXH cần phải xử lý và thực hiện việc thanh toán cho người lao động (ngoại trừ các trường hợp cần kiểm tra hoặc cần thông tin bổ sung).

– Đối với những người đã nghỉ việc trước khi sinh con hoặc nhận nuôi, thời gian xử lý là 5 ngày kể từ khi nhận hồ sơ.

Bước 4: Thu nhận tiền bảo hiểm – Làm thế nào để nhận tiền bảo hiểm thai sản? 

– Qua tài khoản ATM cá nhân;

– Thông qua cơ quan làm việc;

Chú ý: Việc nhận tiền trực tiếp tại cơ quan BHXH chỉ dành cho các trường hợp đặc thù, chẳng hạn như đã nghỉ việc trước khi sinh con.

Hướng dẫn tra cứu tiền bảo hiểm thai sản

Cách 1: Tra cứu thông qua ứng dụng VSSID:

B1: Vào appstore hoặc CHplay trên điện thoại của bạn.

B2: Tìm kiếm và cài đặt ứng dụng tên “VSSID”.

B3: Khởi động ứng dụng và chọn “đăng ký”.

B4: Hoàn thiện thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký và gửi.

B5: Đợi thông báo từ BHXH. Họ sẽ gửi tài khoản và mật khẩu qua tin nhắn cho bạn.

B6: Đăng nhập ứng dụng với thông tin tài khoản được cung cấp (điền OTP khi cần thiết).

B7: Chọn mục “Thông tin hưởng”.

B8: Chọn “ODTS” – viết tắt của “Ốm đau thai sản”.

Nếu thông tin hiển thị ở bước 8 bao gồm ngày quyết định, tên doanh nghiệp và số tiền hưởng thai sản, điều này chỉ ra rằng hồ sơ của bạn đã được chấp nhận. Nếu không, bạn nên liên hệ với doanh nghiệp để biết thêm chi tiết.

Cách 2: Tra cứu bằng tin nhắn điện thoại:

Gửi tin nhắn theo format: BH HS {Mã hồ sơ} đến số 8079.

Ví dụ: BH HS 03524_G/2021/04904.

Câu hỏi liên quan


Câu hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản online?

Trả lời: Để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản online, bạn cần truy cập dịch vụ công hoặc ứng dụng chính thức của BHXH, sau đó làm theo hướng dẫn để đăng ký và nộp hồ sơ.

Câu hỏi: Tôi có thể tự làm bảo hiểm thai sản ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể tự làm bảo hiểm thai sản tại cơ quan BHXH của khu vực bạn sinh sống hoặc qua các dịch vụ trực tuyến của BHXH.

Câu hỏi: Thời hạn nộp hồ sơ thai sản là bao lâu sau khi tôi đã nghỉ việc?

Trả lời: Thời hạn nộp hồ sơ thai sản sau khi bạn đã nghỉ việc thường là 45 ngày kể từ ngày bạn quay trở lại làm việc.

Câu hỏi: Những thủ tục gì cần thiết để hưởng chế độ thai sản sau khi tôi đã nghỉ việc tại công ty?

Trả lời: Bạn cần chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ bảo hiểm thai sản, bao gồm giấy tờ liên quan như giấy chứng sinh, giấy chứng tử (nếu có), và các giấy tờ khác tùy theo trường hợp cụ thể của bạn.

Câu hỏi: Sau khi sinh, tôi cần nộp những giấy tờ gì để hưởng bảo hiểm thai sản?

Trả lời: Bạn cần nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con, và tùy theo trường hợp, có thể cần nộp thêm giấy tờ khác như giấy chuyển viện, giấy ra viện, giấy tờ chứng minh việc sinh con phẫu thuật, vv.

Câu hỏi: Nếu tôi quá hạn nộp hồ sơ thai sản thì sao?

Trả lời: Nếu bạn quá hạn nộp hồ sơ thai sản, bạn có thể sẽ không được hưởng quyền lợi thai sản hoặc cần phải làm thủ tục bổ sung và giải trình cho sự trễ hẹn của mình.

Câu hỏi: Làm sao để làm hồ sơ thai sản trên dịch vụ công?

Trả lời: Để làm hồ sơ thai sản trên dịch vụ công, bạn cần truy cập trang web hoặc ứng dụng của dịch vụ công, tạo tài khoản, chọn mục bảo hiểm thai sản và làm theo hướng dẫn để điền và nộp hồ sơ.

Câu hỏi: Có phải tôi có thể tự nộp hồ sơ thai sản online không?

Trả lời:  bạn hoàn toàn có thể tự nộp hồ sơ thai sản online thông qua dịch vụ công hoặc ứng dụng chính thức của BHXH.

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
471 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục tự làm bảo hiểm Đảm bảo quyền lợi thai sản
Khái niệm về bảo hiểm thai sảnBảo hiểm thai sản (viết tắt: BHTS) là một hình thức quyền lợi chính yếu dành cho những phụ nữ chuẩn bị mang thai, những ai nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi, thực hiện việc mang thai giúp người khác, áp dụng biện pháp tránh thai cũng như cho lao động nam khi vợ họ sinh con. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống bảo hiểm xã hội (BHXH), với sự đăng ký từ phía người tạo ra việc làm.Cần chú ý:a) Những cá nhân nằm trong danh sách đã nêu trên cần đảm bảo đã tham gia đóng góp vào BHXH trong khoảng ít nhất từ 6 đến 12 tháng trước khi họ sinh hoặc nhận con nuôi;b) Trường hợp là phụ nữ lao động (đã tham gia BHXH ít nhất 12 tháng) mà sau quá trình sinh nở gặp vấn đề về sức khỏe và buộc phải nghỉ ngơi (với sự chỉ định từ bệnh viện hoặc bác sĩ), họ phải đảm bảo đã đóng BHXH ít nhất 3 tháng trước thời điểm sinh.Trình tự thực hiện thủ tục bảo hiểm thai sản: Hướng dẫn chi tiết qua 4 bướcBước 1: Soạn thảo hồ sơ - Những tài liệu cần thiết và thời gian nộp hồ sơTH1: Trường hợp sảy thai, bỏ thai, hoặc áp dụng biện pháp tránh thai a) Đối với điều trị nội trú: – Bản sao của giấy ra viện hoặc giấy chuyển viện/chuyển tuyến (nếu có).b) Đối với điều trị ngoại trú: – Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính);– bản sao giấy ra viện kèm chỉ định nghỉ ngơi sau quá trình điều trị nội trú.TH2: Tình hình sau khi sinh a) Đối với việc sinh con bình thường: – Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh.b) Khi con qua đời sau khi sinh: – Bản sao giấy khai sinh và giấy chứng tử hoặc tương đương.c) Trường hợp mẹ qua đời sau khi sinh: – Bản sao giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ.d) Người mẹ nghỉ dưỡng thai: – Bản sao giấy ra viện (nếu được điều trị nội trú) và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc giấy chứng nhận y tế (đối với điều trị ngoại trú).e) Trường hợp mang thai hộ: – Bản sao giấy khai sinh của con, hợp đồng mang thai hộ và văn bản xác nhận việc giao nhận trẻ.TH3: Phụ nữ lao động nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi – Bản sao giấy tờ chứng nhận việc nhận nuôi.TH4: Lao động nam (đã tham gia BHXH) khi vợ sinh con a) Vợ sinh con theo phương pháp tự nhiên: – Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.b) Vợ phải sinh mổ hoặc sinh non (dưới 32 tuần): – Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con, và giấy tờ từ cơ sở y tế về việc sinh mổ hoặc sinh non.c) Trường hợp con chết sau khi sinh: – Tóm tắt hồ sơ y tế và giấy ra viện của mẹ.d) Lao động nam hưởng trợ cấp một lần: – Tài liệu giống như mục a) và c).*Hạn chót: Trong vòng 45 ngày từ khi trở lại công việc, người lao động cần nộp hồ sơ hoàn chỉnh cho cơ quan mình làm việc.Bước 2: Gửi hồ sơ – Nơi nộp và người nhận hồ sơ? TH1: Đối với người lao động: – Trong 45 ngày kể từ khi trở lại làm việc, hồ sơ cần được gửi đến cơ quan mình làm việc. Trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ, doanh nghiệp phải chuyển hồ sơ đến cơ quan BHXH.TH2: Đối với những người đã nghỉ việc trước khi sinh con hoặc nhận nuôi: – Hồ sơ cần được gửi trực tiếp đến cơ quan BHXH.Bước 3: Xử lý hồ sơ tại cơ quan BHXH – Quá trình này diễn ra trong bao lâu? – Trong vòng 10 ngày sau khi nhận hồ sơ từ doanh nghiệp, cơ quan BHXH cần phải xử lý và thực hiện việc thanh toán cho người lao động (ngoại trừ các trường hợp cần kiểm tra hoặc cần thông tin bổ sung).– Đối với những người đã nghỉ việc trước khi sinh con hoặc nhận nuôi, thời gian xử lý là 5 ngày kể từ khi nhận hồ sơ.Bước 4: Thu nhận tiền bảo hiểm – Làm thế nào để nhận tiền bảo hiểm thai sản? – Qua tài khoản ATM cá nhân;– Thông qua cơ quan làm việc;Chú ý: Việc nhận tiền trực tiếp tại cơ quan BHXH chỉ dành cho các trường hợp đặc thù, chẳng hạn như đã nghỉ việc trước khi sinh con.Hướng dẫn tra cứu tiền bảo hiểm thai sảnCách 1: Tra cứu thông qua ứng dụng VSSID:B1: Vào appstore hoặc CHplay trên điện thoại của bạn.B2: Tìm kiếm và cài đặt ứng dụng tên “VSSID”.B3: Khởi động ứng dụng và chọn “đăng ký”.B4: Hoàn thiện thông tin theo mẫu tờ khai đăng ký và gửi.B5: Đợi thông báo từ BHXH. Họ sẽ gửi tài khoản và mật khẩu qua tin nhắn cho bạn.B6: Đăng nhập ứng dụng với thông tin tài khoản được cung cấp (điền OTP khi cần thiết).B7: Chọn mục “Thông tin hưởng”.B8: Chọn “ODTS” – viết tắt của “Ốm đau thai sản”.Nếu thông tin hiển thị ở bước 8 bao gồm ngày quyết định, tên doanh nghiệp và số tiền hưởng thai sản, điều này chỉ ra rằng hồ sơ của bạn đã được chấp nhận. Nếu không, bạn nên liên hệ với doanh nghiệp để biết thêm chi tiết.Cách 2: Tra cứu bằng tin nhắn điện thoại:Gửi tin nhắn theo format: BH HS {Mã hồ sơ} đến số 8079.Ví dụ: BH HS 03524_G/2021/04904.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Làm thế nào để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản online?Trả lời: Để nộp hồ sơ bảo hiểm thai sản online, bạn cần truy cập dịch vụ công hoặc ứng dụng chính thức của BHXH, sau đó làm theo hướng dẫn để đăng ký và nộp hồ sơ.Câu hỏi: Tôi có thể tự làm bảo hiểm thai sản ở đâu?Trả lời: Bạn có thể tự làm bảo hiểm thai sản tại cơ quan BHXH của khu vực bạn sinh sống hoặc qua các dịch vụ trực tuyến của BHXH.Câu hỏi: Thời hạn nộp hồ sơ thai sản là bao lâu sau khi tôi đã nghỉ việc?Trả lời: Thời hạn nộp hồ sơ thai sản sau khi bạn đã nghỉ việc thường là 45 ngày kể từ ngày bạn quay trở lại làm việc.Câu hỏi: Những thủ tục gì cần thiết để hưởng chế độ thai sản sau khi tôi đã nghỉ việc tại công ty?Trả lời: Bạn cần chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ bảo hiểm thai sản, bao gồm giấy tờ liên quan như giấy chứng sinh, giấy chứng tử (nếu có), và các giấy tờ khác tùy theo trường hợp cụ thể của bạn.Câu hỏi: Sau khi sinh, tôi cần nộp những giấy tờ gì để hưởng bảo hiểm thai sản?Trả lời: Bạn cần nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con, và tùy theo trường hợp, có thể cần nộp thêm giấy tờ khác như giấy chuyển viện, giấy ra viện, giấy tờ chứng minh việc sinh con phẫu thuật, vv.Câu hỏi: Nếu tôi quá hạn nộp hồ sơ thai sản thì sao?Trả lời: Nếu bạn quá hạn nộp hồ sơ thai sản, bạn có thể sẽ không được hưởng quyền lợi thai sản hoặc cần phải làm thủ tục bổ sung và giải trình cho sự trễ hẹn của mình.Câu hỏi: Làm sao để làm hồ sơ thai sản trên dịch vụ công?Trả lời: Để làm hồ sơ thai sản trên dịch vụ công, bạn cần truy cập trang web hoặc ứng dụng của dịch vụ công, tạo tài khoản, chọn mục bảo hiểm thai sản và làm theo hướng dẫn để điền và nộp hồ sơ.Câu hỏi: Có phải tôi có thể tự nộp hồ sơ thai sản online không?Trả lời:  bạn hoàn toàn có thể tự nộp hồ sơ thai sản online thông qua dịch vụ công hoặc ứng dụng chính thức của BHXH.