Hướng dẫn chi tiết thủ tục góp vốn khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Khái niệm về Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm 2-50 thành viên. Trách nhiệm của mỗi thành viên chỉ giới hạn trong khoản vốn họ đã đóng góp. Sự chuyển nhượng vốn của họ bị giới hạn và cần sự đồng tình của các thành viên khác.
Ưu điểm và hạn chế của Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ưu điểm
- Mỗi thành viên chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ khác tới mức họ đóng góp, giảm thiểu rủi ro cho người góp vốn.
- Với số lượng thành viên hạn chế và thường biết rõ nhau, quá trình quản lý và vận hành công ty đơn giản hơn so với công ty cổ phần.
- Sự chuyển nhượng vốn được điều chỉnh kỹ lưỡng, giúp dễ dàng kiểm soát sự thay đổi thành viên và tránh sự can thiệp của bên ngoài.
Hạn chế:
- Không được phép phát hành cổ phiếu, hạn chế khả năng huy động vốn.
- Số thành viên tối đa là 50, không phù hợp cho quy mô doanh nghiệp lớn.
Điều kiện để thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Thành viên: Cần ít nhất 2 người góp vốn và không vượt quá 50 người. Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Tên công ty: Gồm hai yếu tố, một là "Loại hình công ty" và hai là "Tên riêng". Ví dụ: "Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC" hoặc "Công ty TNHH ABC".
- Vốn: Không có hạn chế về mức vốn tối thiểu hoặc tối đa, trừ khi ngành nghề yêu cầu vốn tối thiểu theo pháp định.
- Ngành nghề: Không nằm trong danh sách ngành nghề cấm theo quy định pháp luật.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Bản yêu cầu đăng ký kinh doanh;
- Danh mục các thành viên của công ty TNHH từ hai thành viên trở lên;
- Điều lệ của công ty;
- Bản sao có công chứng của CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu hiện đang có hiệu lực của mỗi thành viên góp vốn, người đại diện pháp luật, và các cá nhân là nhà đầu tư từ nước ngoài (nếu có);
- Đối với thành viên tổ chức từ nước ngoài, yêu cầu các tài liệu sau:
- Bản sao có công chứng và đã được hợp pháp hóa lãnh sự của Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh hoặc tài liệu tương đương;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Danh sách các người đại diện được ủy quyền cho thành viên tổ chức nước ngoài.
Quy trình thủ tục thiết lập Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên
Bước 1: Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ để thành lập Công ty TNHH;
Bước 2: Gửi hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Bước 3: Tiếp nhận kết quả về việc đăng ký lập Công ty TNHH;
Bước 4: Tiến hành công bố thông tin đăng ký kinh doanh. Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần công bố rộng rãi thông tin trên Cổng thông tin điện tử chính thức về đăng ký kinh doanh;
Bước 5: Tiến hành khắc dấu của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tự quyết định về kiểu dáng, số lượng và chi tiết nội dung trên dấu của mình.
Thông tin trên con dấu cần bao gồm: Tên của doanh nghiệp kèm theo Mã số doanh nghiệp.
Các bước thực hiện sau khi hoàn tất quá trình thiết lập Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên
- Tiến hành khắc và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Tạo tài khoản tại một ngân hàng và gửi thông tin tài khoản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Đăng ký và sắm chữ ký số (Token) nhằm hỗ trợ quá trình kế toán, kê khai và thanh toán thuế trực tuyến;
- Tiến hành đăng ký và thông báo việc phát hành hóa đơn trước khi bắt đầu giao dịch;
- Thực hiện góp vốn theo thỏa thuận trong khoảng thời gian 90 ngày từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Kê khai và thanh toán thuế giá trị gia tăng cùng thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng khi có hoạt động kinh doanh phát sinh) theo hướng dẫn;
- Đối với thuế môn bài: Những doanh nghiệp thành lập từ ngày 25/2/2021 sẽ được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động;
- Thực hiện báo cáo thuế theo chu kỳ hàng tháng hoặc hàng quý;
- Cung cấp báo cáo về tình hình tuyển dụng và sử dụng nhân sự hai lần mỗi năm;
- Nộp báo cáo tài chính hàng năm.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi: Làm thế nào để thực hiện thủ tục góp vốn khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên?
Trả lời: Khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên, các bên tham gia cần thỏa thuận và ghi rõ về mức vốn góp và phương thức góp vốn trong Điều lệ công ty. Sau khi thỏa thuận, thực hiện việc chuyển vốn theo hình thức đã thỏa thuận và lập biên bản ghi nhận.
Câu hỏi: Khi tiến hành thành lập công ty TNHH 2 thành viên, có cần chứng minh vốn điều lệ?
Trả lời: Khi thành lập công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, việc chứng minh vốn điều lệ không bắt buộc ngay tại thời điểm đăng ký, nhưng doanh nghiệp cần đảm bảo góp đủ vốn điều lệ trong khoảng thời gian quy định sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Câu hỏi: Thủ tục góp vốn vào công ty TNHH 1 thành viên khác gì so với công ty có từ 2 thành viên trở lên?
Trả lời: Thủ tục góp vốn cho công ty TNHH 1 thành viên thường đơn giản hơn, vì chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức góp vốn. Tuy nhiên, việc này cũng phải được ghi rõ trong Điều lệ công ty và chủ sở hữu phải góp đủ vốn điều lệ trong khoảng thời gian quy định.
Câu hỏi: Những giấy tờ nào cần chuẩn bị khi muốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên?
Trả lời: Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên, cần chuẩn bị các giấy tờ như: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Danh sách thành viên, Điều lệ công ty, CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu của các thành viên góp vốn, và các giấy tờ khác tùy theo yêu cầu cụ thể của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Câu hỏi: Quy trình nào cần thực hiện để thành lập công ty TNHH 2 thành viên?
Trả lời: Thành lập công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các bước như: Chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký, nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Câu hỏi: Tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên thường như thế nào?
Trả lời: Tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên sẽ được thỏa thuận và ghi rõ trong Điều lệ công ty. Không có quy định cụ thể về tỷ lệ góp vốn, nhưng nó phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các thành viên.
Câu hỏi: Khi góp vốn bằng tiền mặt vào công ty TNHH, có thủ tục gì cần thực hiện?
Trả lời: Khi góp vốn bằng tiền mặt, thành viên cần thực hiện chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty và lập biên bản xác nhận việc góp vốn. Cần lưu ý giữ lại các chứng từ liên quan như biên lai chuyển tiền để chứng minh việc góp vốn đã được thực hiện đúng theo thỏa thuận.