0888889366
timeline_post_file6342cd6fa7b41-trọ-giúp-viên-pháp-lý--1-.jpg.webp

Bổ sung hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.

Trong đó, bổ sung hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.

Cụ thể, hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm:

- Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00

- Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01

- Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02

(Hiện hành, Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV chỉ quy định hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm: Trợ giúp viên pháp lý hạng II và Trợ giúp viên pháp lý hạng III)

Đồng thời, ban hành tiêu chuẩn chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức trợ giúp viên pháp lý như sau:

- Có bằng cử nhân luật trở lên;

- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư;

- Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.

(Hiện hành, quy định riêng tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng với Trợ giúp viên pháp lý hạng II và Trợ giúp viên pháp lý hạng III.)

Thông tư 05/2022/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 20/10/2022 và thay thế Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016.

Hà Thanh Thảo
536 ngày trước
Bổ sung hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.Trong đó, bổ sung hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.Cụ thể, hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm:- Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00- Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01- Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02(Hiện hành, Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV chỉ quy định hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý bao gồm: Trợ giúp viên pháp lý hạng II và Trợ giúp viên pháp lý hạng III)Đồng thời, ban hành tiêu chuẩn chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức trợ giúp viên pháp lý như sau:- Có bằng cử nhân luật trở lên;- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư;- Có giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý hoặc giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, trừ trường hợp trợ giúp viên pháp lý đã được bổ nhiệm theo Luật Trợ giúp pháp lý năm 2006 hoặc được miễn tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.(Hiện hành, quy định riêng tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng với Trợ giúp viên pháp lý hạng II và Trợ giúp viên pháp lý hạng III.)Thông tư 05/2022/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 20/10/2022 và thay thế Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016.