0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6505ba59bc4de-1.jpg

Chỉ dẫn thủ tục cải chính hộ tịch dễ dàng và nhanh chóng

Điều kiện đăng ký lại Giấy khai sinh là gì?

Để đảm bảo việc đăng ký lại Giấy khai sinh diễn ra thuận lợi, chúng ta cần tuân thủ đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 24 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, các điều kiện đăng ký lại Giấy khai sinh gồm:

Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại. Điều này áp dụng cho những trường hợp khi bạn đã đăng ký sự kiện này trước thời điểm quy định và bị mất thông tin liên quan.

Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ và tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại. Điều này đòi hỏi bạn phải cung cấp đầy đủ chứng cứ và giấy tờ liên quan đến sự kiện đã đăng ký trước đây để xác minh và cập nhật lại thông tin.

Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Điều này áp dụng để đảm bảo rằng việc cập nhật thông tin chỉ diễn ra khi người liên quan vẫn còn sống.

Như vậy, việc đăng ký lại Giấy khai sinh chỉ có thể tiến hành khi bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên. Trong trường hợp bạn không thuộc vào các trường hợp được đăng ký lại Giấy khai sinh và thông tin trên Giấy khai sinh không chính xác, bạn có quyền yêu cầu thay đổi hoặc cải chính hộ tịch theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Điều kiện cải chính hộ tịch được quy định như thế nào?

Cùng xem xét các điều kiện để thực hiện việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch theo Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

Thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi cần sự đồng ý của cha, mẹ người đó và phải được thể hiện rõ trong Tờ khai. Điều này áp dụng cho trẻ dưới 18 tuổi và yêu cầu có sự đồng tình từ phụ huynh hoặc người giám hộ của trẻ.

Cải chính hộ tịch chỉ được thực hiện nếu có đủ căn cứ để xác định sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch. Việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trên Sổ hộ tịch hoặc giấy tờ hộ tịch chỉ được thực hiện khi có bằng chứng cho thấy có sự sai sót từ phía cơ quan chức năng hoặc người yêu cầu.


Thủ tục cải chính hộ tịch: Hướng dẫn và Quy định

Thủ tục cải chính hộ tịch là một quy trình quan trọng th   eo quy định tại Điều 28 của Luật Hộ tịch 2014. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục này để bạn hiểu rõ hơn:

Bước 1: Chuẩn bị Giấy tờ và Tờ khai

Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cần chuẩn bị tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan theo yêu cầu của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bước 2: Nộp Giấy tờ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ, bạn nộp tờ khai và giấy tờ liên quan tại cơ quan đăng ký hộ tịch địa phương.

Bước 3: Xử lý trong thời hạn 03 ngày

Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu cơ quan đăng ký hộ tịch xác định rằng việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch là hợp pháp và phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào Sổ hộ tịch. Đồng thời, họ ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có trích lục cho người yêu cầu.

Bước 4: Thay đổi trên Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cần)

Trong trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ cập nhật thông tin này vào Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn.

Lưu ý: Thời hạn kéo dài nếu cần xác minh

Nếu cần xác minh thông tin, thời hạn xử lý có thể kéo dài thêm, nhưng không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, quy trình cải chính hộ tịch đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về giấy tờ và tuân thủ các quy định pháp luật. Người yêu cầu cần nộp tờ khai và giấy tờ liên quan tại Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch một cách hợp pháp và hiệu quả.

Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong một số trường hợp đặc biệt

 Quá trình thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có những điểm quan trọng được quy định tại Điều 20 của Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

Thẩm quyền giải quyết:

a) Trong trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài và hộ tịch trước đây đã được đăng ký tại Sở Tư pháp, thẩm quyền giải quyết thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Họ sẽ thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người này.

b) Đối với trường hợp người yêu cầu là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của họ sẽ thực hiện việc cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

c) Nếu người yêu cầu là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở của Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây sẽ tiến hành cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

Gửi thông báo và Trích lục hộ tịch:

Sau khi thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Sở Tư pháp để ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định.

Trường hợp không còn giấy tờ hoặc Sổ hộ tịch:

Trường hợp người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc nhưng không còn bản chính giấy tờ hộ tịch hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch không lưu giữ được Sổ hộ tịch, thì cơ quan đăng ký hộ tịch vẫn tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

Ghi chú vào Sổ hộ tịch hoặc giấy tờ hộ tịch:

Sau khi cấp Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người yêu cầu, công chức làm công tác hộ tịch sẽ ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch hoặc mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch theo quy định.

Quy định này giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong những trường hợp đặc biệt.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Thủ tục cải chính giấy khai sinh là gì?

Trả lời: Thủ tục cải chính giấy khai sinh là quá trình điều chỉnh và sửa đổi thông tin cá nhân trên giấy khai sinh mà bạn đã đăng ký trước đây. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, hay các thông tin khác liên quan đến cá nhân của bạn.

2. Câu hỏi: Các trường hợp nào được phép cải chính hộ tịch trong Giấy khai sinh?

Trả lời: Các trường hợp phổ biến cho việc cải chính hộ tịch trong Giấy khai sinh bao gồm việc sửa đổi:

  • Tên, bổ sung hoặc bớt chữ cái.
  • Ngày tháng năm sinh.
  • Quê quán.
  • Thông tin về cha mẹ, người giám hộ, hoặc người khai sinh.

3. Câu hỏi: Thủ tục cải chính hộ tịch cho người trên 14 tuổi như thế nào?

Trả lời: Thủ tục cải chính hộ tịch cho người trên 14 tuổi thường bao gồm các bước sau:

  • Thu thập hồ sơ và tài liệu cần thiết.
  • Điền mẫu đơn cải chính hộ tịch, ghi rõ thông tin cần điều chỉnh.
  • Nộp hồ sơ và mẫu đơn tới cơ quan quản lý dân cư hoặc sở nơi bạn đăng ký giấy khai sinh ban đầu.
  • Chờ cơ quan xem xét và duyệt thủ tục cải chính hộ tịch.

4. Câu hỏi: Làm thế nào để cải chính giấy khai sinh online?

Trả lời: Quy trình cải chính giấy khai sinh online có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Bạn nên liên hệ với cơ quan đăng ký dân cư hoặc tổ chức chính phủ địa phương để biết thêm chi tiết về cách cải chính giấy khai sinh trực tuyến và các yêu cầu cụ thể.

5. Câu hỏi: Ai là thẩm quyền cải chính hộ tịch?

Trả lời: Thẩm quyền cải chính hộ tịch thường thuộc về cơ quan quản lý dân cư hoặc tổ chức chính phủ địa phương tại quốc gia hoặc khu vực bạn đang sinh sống. Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan này để biết thông tin cụ thể và hướng dẫn về thủ tục cải chính hộ tịch.

 

avatar
Văn An
819 ngày trước
Chỉ dẫn thủ tục cải chính hộ tịch dễ dàng và nhanh chóng
Điều kiện đăng ký lại Giấy khai sinh là gì?Để đảm bảo việc đăng ký lại Giấy khai sinh diễn ra thuận lợi, chúng ta cần tuân thủ đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 24 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, các điều kiện đăng ký lại Giấy khai sinh gồm:Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và Sổ hộ tịch cùng bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại. Điều này áp dụng cho những trường hợp khi bạn đã đăng ký sự kiện này trước thời điểm quy định và bị mất thông tin liên quan.Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ và tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại. Điều này đòi hỏi bạn phải cung cấp đầy đủ chứng cứ và giấy tờ liên quan đến sự kiện đã đăng ký trước đây để xác minh và cập nhật lại thông tin.Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Điều này áp dụng để đảm bảo rằng việc cập nhật thông tin chỉ diễn ra khi người liên quan vẫn còn sống.Như vậy, việc đăng ký lại Giấy khai sinh chỉ có thể tiến hành khi bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên. Trong trường hợp bạn không thuộc vào các trường hợp được đăng ký lại Giấy khai sinh và thông tin trên Giấy khai sinh không chính xác, bạn có quyền yêu cầu thay đổi hoặc cải chính hộ tịch theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.Điều kiện cải chính hộ tịch được quy định như thế nào?Cùng xem xét các điều kiện để thực hiện việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch theo Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP:Thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi cần sự đồng ý của cha, mẹ người đó và phải được thể hiện rõ trong Tờ khai. Điều này áp dụng cho trẻ dưới 18 tuổi và yêu cầu có sự đồng tình từ phụ huynh hoặc người giám hộ của trẻ.Cải chính hộ tịch chỉ được thực hiện nếu có đủ căn cứ để xác định sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch. Việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trên Sổ hộ tịch hoặc giấy tờ hộ tịch chỉ được thực hiện khi có bằng chứng cho thấy có sự sai sót từ phía cơ quan chức năng hoặc người yêu cầu.Thủ tục cải chính hộ tịch: Hướng dẫn và Quy địnhThủ tục cải chính hộ tịch là một quy trình quan trọng th   eo quy định tại Điều 28 của Luật Hộ tịch 2014. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục này để bạn hiểu rõ hơn:Bước 1: Chuẩn bị Giấy tờ và Tờ khaiNgười yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cần chuẩn bị tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan theo yêu cầu của cơ quan đăng ký hộ tịch.Bước 2: Nộp Giấy tờSau khi chuẩn bị đầy đủ, bạn nộp tờ khai và giấy tờ liên quan tại cơ quan đăng ký hộ tịch địa phương.Bước 3: Xử lý trong thời hạn 03 ngàyTrong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu cơ quan đăng ký hộ tịch xác định rằng việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch là hợp pháp và phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào Sổ hộ tịch. Đồng thời, họ ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có trích lục cho người yêu cầu.Bước 4: Thay đổi trên Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cần)Trong trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ cập nhật thông tin này vào Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn.Lưu ý: Thời hạn kéo dài nếu cần xác minhNếu cần xác minh thông tin, thời hạn xử lý có thể kéo dài thêm, nhưng không quá 03 ngày làm việc.Như vậy, quy trình cải chính hộ tịch đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về giấy tờ và tuân thủ các quy định pháp luật. Người yêu cầu cần nộp tờ khai và giấy tờ liên quan tại Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch một cách hợp pháp và hiệu quả.Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong một số trường hợp đặc biệt Quá trình thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có những điểm quan trọng được quy định tại Điều 20 của Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:Thẩm quyền giải quyết:a) Trong trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài và hộ tịch trước đây đã được đăng ký tại Sở Tư pháp, thẩm quyền giải quyết thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Họ sẽ thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người này.b) Đối với trường hợp người yêu cầu là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của họ sẽ thực hiện việc cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.c) Nếu người yêu cầu là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở của Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây sẽ tiến hành cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.Gửi thông báo và Trích lục hộ tịch:Sau khi thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Sở Tư pháp để ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định.Trường hợp không còn giấy tờ hoặc Sổ hộ tịch:Trường hợp người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc nhưng không còn bản chính giấy tờ hộ tịch hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch không lưu giữ được Sổ hộ tịch, thì cơ quan đăng ký hộ tịch vẫn tiếp nhận và giải quyết theo quy định.Ghi chú vào Sổ hộ tịch hoặc giấy tờ hộ tịch:Sau khi cấp Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người yêu cầu, công chức làm công tác hộ tịch sẽ ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch hoặc mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch theo quy định.Quy định này giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trong những trường hợp đặc biệt.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Thủ tục cải chính giấy khai sinh là gì?Trả lời: Thủ tục cải chính giấy khai sinh là quá trình điều chỉnh và sửa đổi thông tin cá nhân trên giấy khai sinh mà bạn đã đăng ký trước đây. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, hay các thông tin khác liên quan đến cá nhân của bạn.2. Câu hỏi: Các trường hợp nào được phép cải chính hộ tịch trong Giấy khai sinh?Trả lời: Các trường hợp phổ biến cho việc cải chính hộ tịch trong Giấy khai sinh bao gồm việc sửa đổi:Tên, bổ sung hoặc bớt chữ cái.Ngày tháng năm sinh.Quê quán.Thông tin về cha mẹ, người giám hộ, hoặc người khai sinh.3. Câu hỏi: Thủ tục cải chính hộ tịch cho người trên 14 tuổi như thế nào?Trả lời: Thủ tục cải chính hộ tịch cho người trên 14 tuổi thường bao gồm các bước sau:Thu thập hồ sơ và tài liệu cần thiết.Điền mẫu đơn cải chính hộ tịch, ghi rõ thông tin cần điều chỉnh.Nộp hồ sơ và mẫu đơn tới cơ quan quản lý dân cư hoặc sở nơi bạn đăng ký giấy khai sinh ban đầu.Chờ cơ quan xem xét và duyệt thủ tục cải chính hộ tịch.4. Câu hỏi: Làm thế nào để cải chính giấy khai sinh online?Trả lời: Quy trình cải chính giấy khai sinh online có thể khác nhau tùy theo quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Bạn nên liên hệ với cơ quan đăng ký dân cư hoặc tổ chức chính phủ địa phương để biết thêm chi tiết về cách cải chính giấy khai sinh trực tuyến và các yêu cầu cụ thể.5. Câu hỏi: Ai là thẩm quyền cải chính hộ tịch?Trả lời: Thẩm quyền cải chính hộ tịch thường thuộc về cơ quan quản lý dân cư hoặc tổ chức chính phủ địa phương tại quốc gia hoặc khu vực bạn đang sinh sống. Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan này để biết thông tin cụ thể và hướng dẫn về thủ tục cải chính hộ tịch.