0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650ae62e35b89-10.jpg

Hướng Dẫn Chi Tiết Về Thủ Tục Ly Hôn Cho Quân Nhân

Quân nhân là gì?

Quân nhân là người thuộc quân đội và tham gia hoạt động công tác trong quân đội. Quân nhân bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ. Dưới đây là các định nghĩa chi tiết cho từng loại quân nhân:

Sĩ quan: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự và được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Quân nhân chuyên nghiệp: Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân. Họ được tuyển chọn và tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Hạ sĩ quan và binh sĩ: Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ là công dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Quân nhân ly hôn là gì?

Quân nhân ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân của một quân nhân với vợ hoặc chồng của mình thông qua bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Quân nhân có hai cách để ly hôn:

Thuận tình ly hôn: Khi cả hai bên đều đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân một cách thoả thuận.

Đơn phương ly hôn: Khi một bên yêu cầu ly hôn mà không cần sự đồng ý của bên còn lại.

Quyền yêu cầu ly hôn của quân nhân Việt Nam

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của quân nhân Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của vợ, chồng:

Cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn nếu họ muốn chấm dứt mối quan hệ hôn nhân.

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của người thân thích khác:

Cha, mẹ, hoặc người thân thích khác cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong các tình huống sau:

Một trong hai bên vợ chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức hoặc làm chủ được hành vi của mình.

Bên vợ chồng gây ra bạo lực gia đình đối với người yêu cầu ly hôn, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, hoặc tinh thần của người yêu cầu.

Lưu ý: Quân nhân không được phép yêu cầu giải quyết ly hôn trong các trường hợp sau đây:

Vợ đang mang thai.

Vợ đang trong thời kỳ sinh con.

Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Thủ tục ly hôn của quân nhân 

Thủ tục ly hôn của quân nhân vẫn tuân theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện thủ tục ly hôn:

Thứ nhất. Chuẩn bị hồ sơ cần thiết

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).

Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực).

Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực).

Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực).

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Ghi chú: Nếu không giữ giấy chứng nhận kết hôn, liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp trích lục bản sao. Trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân/thẻ CCCD của vợ/chồng, tuân theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Thứ hai. Trình tự giải quyết ly hôn

Đối với ly hôn đơn phương:

Bước 1: Thụ lý đơn ly hôn. Vợ hoặc chồng muốn ly hôn đơn phương phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Hòa giải. Tòa án xem xét và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải thành công, Tòa án công nhận hòa giải. Nếu không hòa giải được, vụ án sẽ được đưa ra xét xử.

Bước 3: Xét xử và ra quyết định ly hôn đơn phương.

Đối với ly hôn thuận tình:

Bước 1: Thụ lý đơn. Vợ và chồng chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn đến Tòa án có thẩm quyền.

Bước 2: Hòa giải. Tòa án xem xét và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải không thành công, Tòa án sẽ công nhận ly hôn. Trong trường hợp hòa giải thành công, đình chỉ giải quyết việc dân sự.

Bước 3: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Sau khi tiến hành hòa giải mà không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn. Ngược lại, nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết việc dân sự.

Ghi chú: Quân nhân không được phép yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Nơi nộp đơn ly hôn dành cho quân nhân

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.

Quy định về nơi xác định thẩm quyền của Tòa án cấp huyện:

Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc, nếu bị đơn là cá nhân.

Nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm trong tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật Dân sự.

Lưu ý:

Do quân nhân là Đảng viên và không được phép lấy vợ nước ngoài, nên Tòa án giải quyết ly hôn quân nhân là Tòa án nhân dân cấp Huyện.

Tòa án nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của bị đơn là nơi nộp đơn, chứ không phải là Tòa án quân sự.

Quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự:

Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.

Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.

Ghi chú: Để biết chính xác nơi nộp đơn ly hôn và xét xử, quân nhân nên tư vấn với luật sư hoặc cơ quan thẩm quyền để có thông tin cụ thể và chi tiết hơn.

Thời Điểm Chấm Dứt Hôn Nhân Sau Khi Ly Hôn của Quân Nhân

Theo quy định tại Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thời điểm chấm dứt hôn nhân sau khi ly hôn của quân nhân được quy định như sau:

Quan hệ hôn nhân chấm dứt chính thức từ ngày bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Tòa án đã giải quyết ly hôn sẽ gửi bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật đến cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch, thông báo cho hai bên ly hôn, cũng như thông báo cho cá nhân, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan.

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình:

Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự sẽ có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo hoặc kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Đối với ly hôn theo yêu cầu của một bên:

Trong trường hợp đơn phương ly hôn giải quyết theo khởi kiện vụ án, bản án sơ thẩm sẽ có hiệu lực sau khi hết thời hạn kháng cáo và kháng nghị. Còn phúc thẩm, bản án sẽ có hiệu lực kể từ ngày tuyên án.

Thông tin về thời điểm chấm dứt hôn nhân sau khi ly hôn của quân nhân đều tuân theo các quy định cụ thể của Luật Hôn nhân và Gia đình và Bộ luật Tố tụng dân sự.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Nguyên nhân ly hôn trong Quân đội là gì?

Trả lời: Nguyên nhân ly hôn trong Quân đội có thể bao gồm những vấn đề cá nhân, gia đình hoặc công việc. Có thể do xung đột gia đình, khoảng cách do thường xuyên phải xa nhau, áp lực công việc, hoặc những vấn đề tâm lý khác.

Câu hỏi: Quân nhân ly hôn có những quy định cụ thể nào?

Trả lời: Quy định về việc ly hôn trong Quân đội thường do quy định của quân đội và pháp luật địa phương điều chỉnh. Quân nhân cần tuân thủ các quy định về thủ tục ly hôn, trách nhiệm gia đình và con cái sau ly hôn, cũng như quy định về việc cung cấp hỗ trợ và lợi ích gia đình.

Câu hỏi: Bộ đội ly hôn có ảnh hưởng gì không?

Trả lời: Việc ly hôn trong Bộ đội có thể ảnh hưởng đến tâm lý và tinh thần của quân nhân, gây ra áp lực và tạo ra những khó khăn trong quá trình làm nhiệm vụ. Tuy nhiên, quân đội thường có các cơ quan và chương trình hỗ trợ gia đình và tâm lý nhằm giúp quân nhân và gia đình vượt qua khó khăn sau ly hôn.

Câu hỏi: Thẩm quyền làm Thủ tục ly hôn của quân nhân là gì?

Trả lời: Thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn của quân nhân thuộc về Tòa án gia đình và người chưa thành niên hoặc Tòa án nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của bị đơn. Đây là cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định về việc ly hôn của quân nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Câu hỏi: Điều kiện làm Thủ tục ly hôn của quân nhân là gì?

Trả lời: Để thực hiện thủ tục ly hôn của quân nhân, cần phải tuân theo các điều kiện và quy định của pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình. Cụ thể, điều kiện này bao gồm việc thỏa thuận của các bên hoặc yêu cầu của một bên, việc xem xét và giải quyết vụ án tại Tòa án gia đình và người chưa thành niên hoặc Tòa án nhân dân cấp Huyện. Ngoài ra, có thể có các yêu cầu khác phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

 

avatar
Văn An
815 ngày trước
Hướng Dẫn Chi Tiết Về Thủ Tục Ly Hôn Cho Quân Nhân
Quân nhân là gì?Quân nhân là người thuộc quân đội và tham gia hoạt động công tác trong quân đội. Quân nhân bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ. Dưới đây là các định nghĩa chi tiết cho từng loại quân nhân:Sĩ quan: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự và được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.Quân nhân chuyên nghiệp: Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân. Họ được tuyển chọn và tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.Hạ sĩ quan và binh sĩ: Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ là công dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.Quân nhân ly hôn là gì?Quân nhân ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân của một quân nhân với vợ hoặc chồng của mình thông qua bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Quân nhân có hai cách để ly hôn:Thuận tình ly hôn: Khi cả hai bên đều đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân một cách thoả thuận.Đơn phương ly hôn: Khi một bên yêu cầu ly hôn mà không cần sự đồng ý của bên còn lại.Quyền yêu cầu ly hôn của quân nhân Việt NamTheo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của quân nhân Việt Nam được quy định cụ thể như sau:Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của vợ, chồng:Cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn nếu họ muốn chấm dứt mối quan hệ hôn nhân.Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của người thân thích khác:Cha, mẹ, hoặc người thân thích khác cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong các tình huống sau:Một trong hai bên vợ chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức hoặc làm chủ được hành vi của mình.Bên vợ chồng gây ra bạo lực gia đình đối với người yêu cầu ly hôn, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, hoặc tinh thần của người yêu cầu.Lưu ý: Quân nhân không được phép yêu cầu giải quyết ly hôn trong các trường hợp sau đây:Vợ đang mang thai.Vợ đang trong thời kỳ sinh con.Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.Thủ tục ly hôn của quân nhân Thủ tục ly hôn của quân nhân vẫn tuân theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện thủ tục ly hôn:Thứ nhất. Chuẩn bị hồ sơ cần thiếtGiấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực).Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực).Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực).Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).Ghi chú: Nếu không giữ giấy chứng nhận kết hôn, liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp trích lục bản sao. Trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân/thẻ CCCD của vợ/chồng, tuân theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.Thứ hai. Trình tự giải quyết ly hônĐối với ly hôn đơn phương:Bước 1: Thụ lý đơn ly hôn. Vợ hoặc chồng muốn ly hôn đơn phương phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho Tòa án có thẩm quyền.Bước 2: Hòa giải. Tòa án xem xét và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải thành công, Tòa án công nhận hòa giải. Nếu không hòa giải được, vụ án sẽ được đưa ra xét xử.Bước 3: Xét xử và ra quyết định ly hôn đơn phương.Đối với ly hôn thuận tình:Bước 1: Thụ lý đơn. Vợ và chồng chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn đến Tòa án có thẩm quyền.Bước 2: Hòa giải. Tòa án xem xét và tiến hành hòa giải. Nếu hòa giải không thành công, Tòa án sẽ công nhận ly hôn. Trong trường hợp hòa giải thành công, đình chỉ giải quyết việc dân sự.Bước 3: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Sau khi tiến hành hòa giải mà không thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn. Ngược lại, nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết việc dân sự.Ghi chú: Quân nhân không được phép yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.Nơi nộp đơn ly hôn dành cho quân nhânTheo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.Quy định về nơi xác định thẩm quyền của Tòa án cấp huyện:Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc, nếu bị đơn là cá nhân.Nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm trong tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật Dân sự.Lưu ý:Do quân nhân là Đảng viên và không được phép lấy vợ nước ngoài, nên Tòa án giải quyết ly hôn quân nhân là Tòa án nhân dân cấp Huyện.Tòa án nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của bị đơn là nơi nộp đơn, chứ không phải là Tòa án quân sự.Quy định về thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự:Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử vụ án hình sự mà bị cáo là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với Quân đội nhân dân trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.Ghi chú: Để biết chính xác nơi nộp đơn ly hôn và xét xử, quân nhân nên tư vấn với luật sư hoặc cơ quan thẩm quyền để có thông tin cụ thể và chi tiết hơn.Thời Điểm Chấm Dứt Hôn Nhân Sau Khi Ly Hôn của Quân NhânTheo quy định tại Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, thời điểm chấm dứt hôn nhân sau khi ly hôn của quân nhân được quy định như sau:Quan hệ hôn nhân chấm dứt chính thức từ ngày bản án hoặc quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.Tòa án đã giải quyết ly hôn sẽ gửi bản án hoặc quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật đến cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn để cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch, thông báo cho hai bên ly hôn, cũng như thông báo cho cá nhân, cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan.Đối với trường hợp ly hôn thuận tình:Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự sẽ có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo hoặc kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.Đối với ly hôn theo yêu cầu của một bên:Trong trường hợp đơn phương ly hôn giải quyết theo khởi kiện vụ án, bản án sơ thẩm sẽ có hiệu lực sau khi hết thời hạn kháng cáo và kháng nghị. Còn phúc thẩm, bản án sẽ có hiệu lực kể từ ngày tuyên án.Thông tin về thời điểm chấm dứt hôn nhân sau khi ly hôn của quân nhân đều tuân theo các quy định cụ thể của Luật Hôn nhân và Gia đình và Bộ luật Tố tụng dân sự.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Nguyên nhân ly hôn trong Quân đội là gì?Trả lời: Nguyên nhân ly hôn trong Quân đội có thể bao gồm những vấn đề cá nhân, gia đình hoặc công việc. Có thể do xung đột gia đình, khoảng cách do thường xuyên phải xa nhau, áp lực công việc, hoặc những vấn đề tâm lý khác.Câu hỏi: Quân nhân ly hôn có những quy định cụ thể nào?Trả lời: Quy định về việc ly hôn trong Quân đội thường do quy định của quân đội và pháp luật địa phương điều chỉnh. Quân nhân cần tuân thủ các quy định về thủ tục ly hôn, trách nhiệm gia đình và con cái sau ly hôn, cũng như quy định về việc cung cấp hỗ trợ và lợi ích gia đình.Câu hỏi: Bộ đội ly hôn có ảnh hưởng gì không?Trả lời: Việc ly hôn trong Bộ đội có thể ảnh hưởng đến tâm lý và tinh thần của quân nhân, gây ra áp lực và tạo ra những khó khăn trong quá trình làm nhiệm vụ. Tuy nhiên, quân đội thường có các cơ quan và chương trình hỗ trợ gia đình và tâm lý nhằm giúp quân nhân và gia đình vượt qua khó khăn sau ly hôn.Câu hỏi: Thẩm quyền làm Thủ tục ly hôn của quân nhân là gì?Trả lời: Thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn của quân nhân thuộc về Tòa án gia đình và người chưa thành niên hoặc Tòa án nhân dân cấp Huyện nơi cư trú của bị đơn. Đây là cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định về việc ly hôn của quân nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.Câu hỏi: Điều kiện làm Thủ tục ly hôn của quân nhân là gì?Trả lời: Để thực hiện thủ tục ly hôn của quân nhân, cần phải tuân theo các điều kiện và quy định của pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình. Cụ thể, điều kiện này bao gồm việc thỏa thuận của các bên hoặc yêu cầu của một bên, việc xem xét và giải quyết vụ án tại Tòa án gia đình và người chưa thành niên hoặc Tòa án nhân dân cấp Huyện. Ngoài ra, có thể có các yêu cầu khác phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.