0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650c431d194b8-1.png

Hướng dẫn chi tiết thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Giới thiệu về thẻ tạm trú

Dựa trên Điều 3, khoản 13 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú 2014 cho người nước ngoài ở Việt Nam, thẻ tạm trú được hiểu là một loại giấy tờ mà cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan thẩm quyền của Bộ Ngoại giao phát hành. Đây là giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú trong một khoảng thời gian xác định tại Việt Nam, và có thể thay thế cho visa.

Đối tượng được phát hành thẻ tạm trú:

Đối tượng 1: Các cá nhân nước ngoài đại diện cho các cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc hoặc tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Điều này cũng áp dụng cho người thân bao gồm vợ/chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc đi kèm trong nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú cho nhóm này được đánh dấu là NG3.

Đối tượng 2: Những người nhập cảnh sử dụng visa có các ký hiệu như LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, và TT. Thẻ tạm trú cho nhóm này sẽ mang ký hiệu giống với visa mà họ sử dụng để nhập cảnh.

Yêu cầu hồ sơ khi xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 

Khi xin thẻ tạm trú, người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Văn bản từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh;
  • Mẫu đăng ký thẻ tạm trú có dán ảnh, bao gồm:
    • Công văn đề nghị (Mẫu NA6)
    • Đơn bảo lãnh (Mẫu NA7)
    • Tờ khai xin thẻ tạm trú (Mẫu NA8)
  • Bản sao hộ chiếu;
  • Chứng từ xác nhận đối tượng thuộc các trường hợp được nêu ở mục 2.

(Tham khảo Điều 37, Luật Nhập cảnh 2014 và sửa đổi 2019 dành cho người nước ngoài ở Việt Nam)

Quy trình xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để xin thẻ tạm trú, thực hiện như sau:

  • Đại diện ngoại giao hoặc các cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ xin thẻ tạm trú NG3 tại Bộ Ngoại giao;
  • Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại nơi đặt trụ sở hoặc nơi cư trú của cá nhân bảo lãnh;
  • Sau 05 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao sẽ cấp thẻ tạm trú.

Giới hạn thời gian của thẻ tạm trú

  • Thẻ tạm trú được cấp sẽ có thời hạn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời gian hết hạn của hộ chiếu.
  • Đối với thẻ mang ký hiệu ĐT1, thời hạn tối đa là 10 năm.
  • Thẻ có các ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời gian hạn tối đa là 05 năm.
  • Thẻ với ký hiệu NN1, NN2, ĐT3 và TT được cấp với thời hạn tối đa là 03 năm.
  • Thẻ với ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 chỉ có thời hạn tối đa 02 năm.
  • Khi thẻ tạm trú hết hạn, việc cấp thẻ mới sẽ được xem xét.

Câu hỏi liên quan

 

Câu hỏi: Làm thế nào để làm thẻ tạm trú cho chồng tôi, người nước ngoài?

Trả lời: Để làm thẻ tạm trú cho chồng bạn, người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương bạn sinh sống.

Câu hỏi: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài gồm những gì?

Trả lời: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài bao gồm việc chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ theo quy định và tiến hành đăng ký tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Câu hỏi: Có những thay đổi nào trong quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào năm 2023?

Trả lời: Quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2023 được cập nhật dựa trên các quy định mới, bạn cần tham khảo thông tin từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để biết chi tiết.

Câu hỏi: Làm thế nào để đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài trực tuyến?

Trả lời: Để đăng ký thẻ tạm trú online, bạn cần truy cập trang web chính thức của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thực hiện theo hướng dẫn trực tuyến.

Câu hỏi: Các dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài uy tín tại Việt Nam là gì?

Trả lời: Có nhiều dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài uy tín tại Việt Nam. Bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng, đọc đánh giá và so sánh trước khi chọn dịch vụ.

Câu hỏi: Mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

Trả lời: Mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định cụ thể, bạn có thể tải mẫu từ trang web chính thức của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận tại cơ sở đăng ký.

Câu hỏi: Những giấy tờ nào cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú?

Trả lời: Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm các giấy tờ như hộ chiếu, giấy tờ bảo lãnh, tờ khai và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi: Người nước ngoài kết hôn với người Việt cần thủ tục gì để làm thẻ tạm trú?

Trả lời: Người nước ngoài kết hôn với người Việt cần chuẩn bị hồ sơ gồm giấy kết hôn, hộ chiếu và các giấy tờ khác theo quy định để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam.

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
228 ngày trước
Hướng dẫn chi tiết thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Giới thiệu về thẻ tạm trúDựa trên Điều 3, khoản 13 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú 2014 cho người nước ngoài ở Việt Nam, thẻ tạm trú được hiểu là một loại giấy tờ mà cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan thẩm quyền của Bộ Ngoại giao phát hành. Đây là giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú trong một khoảng thời gian xác định tại Việt Nam, và có thể thay thế cho visa.Đối tượng được phát hành thẻ tạm trú:Đối tượng 1: Các cá nhân nước ngoài đại diện cho các cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc hoặc tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Điều này cũng áp dụng cho người thân bao gồm vợ/chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc đi kèm trong nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú cho nhóm này được đánh dấu là NG3.Đối tượng 2: Những người nhập cảnh sử dụng visa có các ký hiệu như LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, và TT. Thẻ tạm trú cho nhóm này sẽ mang ký hiệu giống với visa mà họ sử dụng để nhập cảnh.Yêu cầu hồ sơ khi xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam Khi xin thẻ tạm trú, người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:Văn bản từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh;Mẫu đăng ký thẻ tạm trú có dán ảnh, bao gồm:Công văn đề nghị (Mẫu NA6)Đơn bảo lãnh (Mẫu NA7)Tờ khai xin thẻ tạm trú (Mẫu NA8)Bản sao hộ chiếu;Chứng từ xác nhận đối tượng thuộc các trường hợp được nêu ở mục 2.(Tham khảo Điều 37, Luật Nhập cảnh 2014 và sửa đổi 2019 dành cho người nước ngoài ở Việt Nam)Quy trình xin thẻ tạm trú cho người nước ngoàiĐể xin thẻ tạm trú, thực hiện như sau:Đại diện ngoại giao hoặc các cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ xin thẻ tạm trú NG3 tại Bộ Ngoại giao;Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại nơi đặt trụ sở hoặc nơi cư trú của cá nhân bảo lãnh;Sau 05 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc Bộ Ngoại giao sẽ cấp thẻ tạm trú.Giới hạn thời gian của thẻ tạm trúThẻ tạm trú được cấp sẽ có thời hạn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời gian hết hạn của hộ chiếu.Đối với thẻ mang ký hiệu ĐT1, thời hạn tối đa là 10 năm.Thẻ có các ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời gian hạn tối đa là 05 năm.Thẻ với ký hiệu NN1, NN2, ĐT3 và TT được cấp với thời hạn tối đa là 03 năm.Thẻ với ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 chỉ có thời hạn tối đa 02 năm.Khi thẻ tạm trú hết hạn, việc cấp thẻ mới sẽ được xem xét.Câu hỏi liên quan Câu hỏi: Làm thế nào để làm thẻ tạm trú cho chồng tôi, người nước ngoài?Trả lời: Để làm thẻ tạm trú cho chồng bạn, người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương bạn sinh sống.Câu hỏi: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài gồm những gì?Trả lời: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài bao gồm việc chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ theo quy định và tiến hành đăng ký tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.Câu hỏi: Có những thay đổi nào trong quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào năm 2023?Trả lời: Quy trình làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2023 được cập nhật dựa trên các quy định mới, bạn cần tham khảo thông tin từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để biết chi tiết.Câu hỏi: Làm thế nào để đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài trực tuyến?Trả lời: Để đăng ký thẻ tạm trú online, bạn cần truy cập trang web chính thức của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thực hiện theo hướng dẫn trực tuyến.Câu hỏi: Các dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài uy tín tại Việt Nam là gì?Trả lời: Có nhiều dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài uy tín tại Việt Nam. Bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng, đọc đánh giá và so sánh trước khi chọn dịch vụ.Câu hỏi: Mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?Trả lời: Mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định cụ thể, bạn có thể tải mẫu từ trang web chính thức của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận tại cơ sở đăng ký.Câu hỏi: Những giấy tờ nào cần thiết cho việc xin cấp thẻ tạm trú?Trả lời: Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm các giấy tờ như hộ chiếu, giấy tờ bảo lãnh, tờ khai và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.Câu hỏi: Người nước ngoài kết hôn với người Việt cần thủ tục gì để làm thẻ tạm trú?Trả lời: Người nước ngoài kết hôn với người Việt cần chuẩn bị hồ sơ gồm giấy kết hôn, hộ chiếu và các giấy tờ khác theo quy định để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam.