0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650d874cad540-52.jpg

Hướng dẫn Thủ tục Kê khai Tài sản và Thu nhập Hàng năm của Cán bộ Công chức Quy trình chi tiết

Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm cho công chức là khi nào?

Theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 về thời gian thực hiện thủ tục kê khai tài sản và thu nhập hàng năm của công chức, thời điểm hoàn thành việc kê khai tài sản và thu nhập hàng năm cho các công chức được quy định như sau:

Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên.

Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ.

Các cá nhân thuộc các danh mục nêu trên phải hoàn thành việc kê khai tài sản và thu nhập hàng năm trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Điều này có nghĩa là họ cần nộp bản kê khai tài sản và thu nhập hàng năm của mình cho cơ quan có thẩm quyền trước thời hạn này để tuân thủ quy định của pháp luật.

Quy định về thành phần và số lượng hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức

Theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021, quy định về thành phần và số lượng hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức như sau:

Thành phần hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức gồm:

Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai.

Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định.

Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (cần chuẩn bị 02 bản).

Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.

Số lượng hồ sơ:

Cán bộ công chức cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm.

Điều này đảm bảo việc thực hiện thủ tục kê khai tài sản và thu nhập hàng năm được tiến hành theo quy định của pháp luật một cách đầy đủ và chính xác.

Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức

Thủ tục kê khai tài sản và thu nhập hàng năm của cán bộ công chức theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 được quy định chi tiết như sau:

Bước 1: Lập danh sách và hướng dẫn kê khai

Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ công chức (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) phải lập danh sách các người có nghĩa vụ kê khai theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Cơ quan, tổ chức sẽ gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản và thu nhập.

Bước 2: Thực hiện việc kê khai

Người có nghĩa vụ kê khai phải lập Bản kê khai theo mẫu (cần chuẩn bị 02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản và thu nhập phải kê khai bao gồm:

Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá trị và động sản khác có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

Tài sản và tài khoản ở nước ngoài;

Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Trường hợp Bản kê khai không đúng mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung, cơ quan, tổ chức sẽ yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn cho việc bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao Bản kê khai

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được Bản kê khai, cơ quan, tổ chức nơi người có nghĩa vụ kê khai làm việc sẽ tiến hành rà soát, kiểm tra Bản kê khai và bàn giao 01 bản cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2018.

Bước 4: Công khai Bản kê khai

Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi họ làm việc.

Các trường hợp khác như người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, ứng cử đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân, đề cử giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước cũng phải công khai Bản kê khai theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Mẫu kê khai tài sản năm 2023 ở đâu có thể tìm thấy?

Trả lời: Mẫu kê khai tài sản năm 2023 có thể được tìm thấy trên trang web của các cơ quan và tổ chức chính phủ, cụ thể là trang web của Ủy ban Kiểm tra Trung ương (https://ubkt-ctt.gov.vn/) hoặc các cơ quan quản lý tài sản công. Ngoài ra, cũng có thể yêu cầu mẫu kê khai tài sản tại các cơ quan chức năng hoặc các văn phòng hành chính cấp dưới.

Câu hỏi: Nghị định 130 về kê khai tài sản là gì?

Trả lời: Nghị định số 130/2016/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam, ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2016, quy định về việc kê khai tài sản và thu nhập của các cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động làm việc tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập. Nghị định này nhấn mạnh việc đảm bảo minh bạch và xử lý đúng pháp luật trong việc kê khai tài sản và thu nhập của các cá nhân, đặc biệt là những người đảm nhận vai trò quản lý, điều hành, và quyết định trong cơ quan, tổ chức công quyền. Nghị định 130 cũng quy định về việc thực hiện kiểm tra, giám sát, và xử lý vi phạm trong quá trình kê khai tài sản và thu nhập.

Câu hỏi: Quy trình kê khai tài sản và thu nhập như thế nào?

Trả lời: Quy trình kê khai tài sản và thu nhập bao gồm các bước cơ bản sau:

Thu thập thông tin: Tập hợp thông tin liên quan đến tài sản và thu nhập của bạn, bao gồm tài sản động (ví dụ: tiền mặt, tài khoản ngân hàng, ôtô) và tài sản bất động (như nhà cửa, đất đai), thu nhập hàng tháng, và các nguồn thu khác.

Điền mẫu kê khai: Sử dụng mẫu kê khai tài sản được cung cấp bởi cơ quan quản lý hoặc theo quy định của Nghị định 130/2016/NĐ-CP để điền đầy thông tin tài sản và thu nhập của bạn.

Ký kết và nộp hồ sơ: Sau khi điền đầy mẫu kê khai, bạn cần ký kết hồ sơ và nộp nó tới cơ quan quản lý tài sản công quyền của bạn. Hồ sơ này thường bao gồm mẫu kê khai đã điền, bản sao các tài liệu chứng minh tài sản và thu nhập, và các giấy tờ liên quan khác.

Kiểm tra và xét duyệt: Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra và xét duyệt hồ sơ kê khai tài sản và thu nhập của bạn.

Bổ sung thông tin: Nếu có yêu cầu, bạn có thể phải bổ sung thông tin hoặc giấy tờ khác theo hướng dẫn của cơ quan quản lý.

Phản hồi và sửa đổi (nếu cần): Bạn sẽ nhận được phản hồi từ cơ quan quản lý về kê khai của bạn. Nếu cần, bạn phải sửa đổi hoặc điều chỉnh hồ sơ.

Hoàn thành và duyệt hồ sơ: Khi hồ sơ của bạn được hoàn chỉnh và chấp nhận, cơ quan quản lý sẽ xác nhận đăng ký kê khai tài sản và thu nhập của bạn.

Báo cáo và kiểm tra định kỳ: Bạn sẽ phải thực hiện báo cáo và kiểm tra định kỳ về tình hình tài sản và thu nhập của mình theo quy định của cơ quan quản lý.

Câu hỏi: Thẩm quyền làm Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức?

Trả lời: Thẩm quyền thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức thường thuộc về cơ quan, tổ chức, hoặc đơn vị mà cán bộ công chức đó làm việc. Thường thì cơ quan này sẽ có một phòng ban hoặc bộ phận cụ thể chịu trách nhiệm trong việc thu thập, xử lý, và kiểm tra thông tin kê khai.

Câu hỏi: Điều kiện làm Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức?

Trả lời: Để thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm, cán bộ công chức cần phải tuân theo quy định của pháp luật và các hướng dẫn cụ thể do cơ quan, tổ chức, đơn vị mà họ làm việc ban hành. Điều này bao gồm việc cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về tài sản và thu nhập của họ trong khoảng thời gian quy định.

 

avatar
Văn An
223 ngày trước
Hướng dẫn Thủ tục Kê khai Tài sản và Thu nhập Hàng năm của Cán bộ Công chức Quy trình chi tiết
Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm cho công chức là khi nào?Theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 về thời gian thực hiện thủ tục kê khai tài sản và thu nhập hàng năm của công chức, thời điểm hoàn thành việc kê khai tài sản và thu nhập hàng năm cho các công chức được quy định như sau:Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên.Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ.Các cá nhân thuộc các danh mục nêu trên phải hoàn thành việc kê khai tài sản và thu nhập hàng năm trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.Điều này có nghĩa là họ cần nộp bản kê khai tài sản và thu nhập hàng năm của mình cho cơ quan có thẩm quyền trước thời hạn này để tuân thủ quy định của pháp luật.Quy định về thành phần và số lượng hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chứcTheo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021, quy định về thành phần và số lượng hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức như sau:Thành phần hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức gồm:Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai.Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định.Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (cần chuẩn bị 02 bản).Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.Số lượng hồ sơ:Cán bộ công chức cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập hàng năm.Điều này đảm bảo việc thực hiện thủ tục kê khai tài sản và thu nhập hàng năm được tiến hành theo quy định của pháp luật một cách đầy đủ và chính xác.Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chứcThủ tục kê khai tài sản và thu nhập hàng năm của cán bộ công chức theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 được quy định chi tiết như sau:Bước 1: Lập danh sách và hướng dẫn kê khaiCơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng cán bộ công chức (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) phải lập danh sách các người có nghĩa vụ kê khai theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Nghị định 130/2020/NĐ-CP.Cơ quan, tổ chức sẽ gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản và thu nhập.Bước 2: Thực hiện việc kê khaiNgười có nghĩa vụ kê khai phải lập Bản kê khai theo mẫu (cần chuẩn bị 02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản và thu nhập phải kê khai bao gồm:Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá trị và động sản khác có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;Tài sản và tài khoản ở nước ngoài;Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.Trường hợp Bản kê khai không đúng mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung, cơ quan, tổ chức sẽ yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn cho việc bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao Bản kê khaiTrong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được Bản kê khai, cơ quan, tổ chức nơi người có nghĩa vụ kê khai làm việc sẽ tiến hành rà soát, kiểm tra Bản kê khai và bàn giao 01 bản cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2018.Bước 4: Công khai Bản kê khaiBản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi họ làm việc.Các trường hợp khác như người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, ứng cử đại biểu Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân, đề cử giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước cũng phải công khai Bản kê khai theo quy định của pháp luật.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Mẫu kê khai tài sản năm 2023 ở đâu có thể tìm thấy?Trả lời: Mẫu kê khai tài sản năm 2023 có thể được tìm thấy trên trang web của các cơ quan và tổ chức chính phủ, cụ thể là trang web của Ủy ban Kiểm tra Trung ương (https://ubkt-ctt.gov.vn/) hoặc các cơ quan quản lý tài sản công. Ngoài ra, cũng có thể yêu cầu mẫu kê khai tài sản tại các cơ quan chức năng hoặc các văn phòng hành chính cấp dưới.Câu hỏi: Nghị định 130 về kê khai tài sản là gì?Trả lời: Nghị định số 130/2016/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam, ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2016, quy định về việc kê khai tài sản và thu nhập của các cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động làm việc tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập. Nghị định này nhấn mạnh việc đảm bảo minh bạch và xử lý đúng pháp luật trong việc kê khai tài sản và thu nhập của các cá nhân, đặc biệt là những người đảm nhận vai trò quản lý, điều hành, và quyết định trong cơ quan, tổ chức công quyền. Nghị định 130 cũng quy định về việc thực hiện kiểm tra, giám sát, và xử lý vi phạm trong quá trình kê khai tài sản và thu nhập.Câu hỏi: Quy trình kê khai tài sản và thu nhập như thế nào?Trả lời: Quy trình kê khai tài sản và thu nhập bao gồm các bước cơ bản sau:Thu thập thông tin: Tập hợp thông tin liên quan đến tài sản và thu nhập của bạn, bao gồm tài sản động (ví dụ: tiền mặt, tài khoản ngân hàng, ôtô) và tài sản bất động (như nhà cửa, đất đai), thu nhập hàng tháng, và các nguồn thu khác.Điền mẫu kê khai: Sử dụng mẫu kê khai tài sản được cung cấp bởi cơ quan quản lý hoặc theo quy định của Nghị định 130/2016/NĐ-CP để điền đầy thông tin tài sản và thu nhập của bạn.Ký kết và nộp hồ sơ: Sau khi điền đầy mẫu kê khai, bạn cần ký kết hồ sơ và nộp nó tới cơ quan quản lý tài sản công quyền của bạn. Hồ sơ này thường bao gồm mẫu kê khai đã điền, bản sao các tài liệu chứng minh tài sản và thu nhập, và các giấy tờ liên quan khác.Kiểm tra và xét duyệt: Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra và xét duyệt hồ sơ kê khai tài sản và thu nhập của bạn.Bổ sung thông tin: Nếu có yêu cầu, bạn có thể phải bổ sung thông tin hoặc giấy tờ khác theo hướng dẫn của cơ quan quản lý.Phản hồi và sửa đổi (nếu cần): Bạn sẽ nhận được phản hồi từ cơ quan quản lý về kê khai của bạn. Nếu cần, bạn phải sửa đổi hoặc điều chỉnh hồ sơ.Hoàn thành và duyệt hồ sơ: Khi hồ sơ của bạn được hoàn chỉnh và chấp nhận, cơ quan quản lý sẽ xác nhận đăng ký kê khai tài sản và thu nhập của bạn.Báo cáo và kiểm tra định kỳ: Bạn sẽ phải thực hiện báo cáo và kiểm tra định kỳ về tình hình tài sản và thu nhập của mình theo quy định của cơ quan quản lý.Câu hỏi: Thẩm quyền làm Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức?Trả lời: Thẩm quyền thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức thường thuộc về cơ quan, tổ chức, hoặc đơn vị mà cán bộ công chức đó làm việc. Thường thì cơ quan này sẽ có một phòng ban hoặc bộ phận cụ thể chịu trách nhiệm trong việc thu thập, xử lý, và kiểm tra thông tin kê khai.Câu hỏi: Điều kiện làm Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm của cán bộ công chức?Trả lời: Để thực hiện thủ tục kê khai tài sản, thu nhập hàng năm, cán bộ công chức cần phải tuân theo quy định của pháp luật và các hướng dẫn cụ thể do cơ quan, tổ chức, đơn vị mà họ làm việc ban hành. Điều này bao gồm việc cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về tài sản và thu nhập của họ trong khoảng thời gian quy định.