0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file650fcccb720d4-19.jpg

Hướng dẫn Thực hiện Thủ tục Giám sát An ninh Mạng Bảo vệ dữ liệu và hệ thống của bạn

Trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng như thế nào?

Theo Điều 16 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng như sau:

Trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng

1. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng tiến hành kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 13, khoản 1 Điều 24 Luật An ninh mạng. Nội dung kiểm tra an ninh mạng, bao gồm: kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước trên không gian mạng; kiểm tra, đánh giá hiệu quả các phương án, biện pháp bảo đảm an ninh mạng, phương án, kế hoạch ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng; kiểm tra, đánh giá phát hiện lỗ hổng, điểm yếu bảo mật, mã độc và tấn công thử nghiệm xâm nhập hệ thống; kiểm tra, đánh giá khác do chủ quản hệ thống thông tin quy định.

2. Trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng:

a) Thông báo về kế hoạch kiểm tra an ninh mạng theo quy định;

b) Thành lập Đoàn kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

c) Tiến hành kiểm tra an ninh mạng, phối hợp chặt chẽ với chủ quản hệ thống thông tin trong quá trình kiểm tra;

d) Lập biên bản về quá trình, kết quả kiểm tra an ninh mạng và bảo quản theo quy định của pháp luật;

đ) Thông báo kết quả kiểm tra an ninh mạng trong 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành kiểm tra.

3. Trường hợp cần giữ nguyên hiện trạng hệ thống thông tin, phục vụ điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện điểm yếu, lỗ hổng bảo mật; hướng dẫn hoặc tham gia khắc phục khi có đề nghị của chủ quản hệ thống thông tin, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng gửi văn bản đề nghị chủ quản hệ thống thông tin tạm ngừng tiến hành kiểm tra an ninh mạng. Nội dung văn bản phải ghi rõ lý do, mục đích, thời gian tạm ngừng hoạt động kiểm tra an ninh mạng.

Theo đó thủ tục kiểm tra an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng

a) Thông báo về kế hoạch kiểm tra an ninh mạng theo quy định. 

b) Thành lập Đoàn kiểm tra với nhiệm vụ và chức năng được giao. 

c) Tiến hành kiểm tra an ninh mạng, hợp tác chặt chẽ với chủ quản hệ thống thông tin trong quá trình kiểm tra. 

d) Lập biên bản ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra an ninh mạng, sau đó bảo quản theo quy định của pháp luật. 

đ) Thông báo kết quả kiểm tra an ninh mạng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành kiểm tra.

Thủ tục giám sát an ninh mạng

Căn cứ Điều 15 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục giám sát an ninh mạng như sau:

“Trình tự, thủ tục giám sát an ninh mạng

1. Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao thuộc Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm thực hiện giám sát an ninh mạng đối với không gian mạng quốc gia, hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Trình tự giám sát an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng:

a) Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin; trong văn bản nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng;

b) Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng;

c) Định kỳ thống kê, báo cáo kết quả giám sát an ninh mạng.

3. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia:

a) Xây dựng, triển khai hệ thống giám sát an ninh mạng, phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thực hiện hoạt động giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Bố trí mặt bằng, điều kiện kỹ thuật, thiết lập, kết nối hệ thống, thiết bị giám sát của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng vào hệ thống thông tin do mình quản lý để phục vụ giám sát an ninh mạng;

c) Cung cấp và cập nhật thông tin về hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý, phương án kỹ thuật triển khai hệ thống giám sát cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng có thẩm quyền;

d) Thông báo với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng về hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin định kỳ 03 tháng một lần;

đ) Bảo mật các thông tin liên quan trong quá trình phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng.

4. Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông, internet có trách nhiệm phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng trong giám sát an ninh mạng theo thẩm quyền nhằm bảo vệ an ninh mạng.

5. Kết quả giám sát an ninh mạng được bảo mật theo quy định của pháp luật.”

Theo đó, Trình tự giám sát an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng:

  • Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin.
  • Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng.
  • Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng theo thông báo.
  • Định kỳ thống kê và báo cáo kết quả giám sát an ninh mạng.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Quản lý an ninh mạng là gì?

Trả lời: Quản lý an ninh mạng là việc thực hiện các hoạt động và biện pháp để bảo vệ và đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng máy tính, dữ liệu và thông tin trực tuyến. Nó bao gồm quy trình kiểm soát, giám sát, và ứng phó với các mối đe dọa, cuộc tấn công mạng, và sự cố an ninh mạng. Quản lý an ninh mạng đòi hỏi sự kết hợp giữa chính sách, quy định, công nghệ, và cả nhân viên được đào tạo đúng cách.

Câu hỏi: Nội dung bảo vệ an ninh mạng bao gồm những gì?

Trả lời: Nội dung bảo vệ an ninh mạng bao gồm:

Xác thực và xác minh người dùng: Đảm bảo rằng người dùng được xác thực một cách đáng tin cậy trước khi truy cập hệ thống.

Phân quyền: Giới hạn quyền truy cập của người dùng để đảm bảo họ chỉ có quyền truy cập vào các phần của hệ thống cần thiết cho công việc của họ.

Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu để đảm bảo rằng thông tin không thể đọc được nếu bị đánh cắp.

Quản lý lỗ hổng bảo mật: Theo dõi, cập nhật, và vá lỗ hổng bảo mật trong hệ thống và phần mềm.

Kiểm tra và phát hiện sự xâm nhập: Thực hiện kiểm tra và giám sát để phát hiện sự xâm nhập và hành vi bất thường.

Sao lưu và phục hồi dữ liệu: Đảm bảo rằng dữ liệu có thể được khôi phục sau sự cố hoặc mất mát dữ liệu.

Chính sách và đào tạo: Thiết lập chính sách an ninh mạng và đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo về an toàn mạng và tuân thủ chính sách.

Câu hỏi: Luật an ninh mạng là gì?

Trả lời: Luật an ninh mạng là một bộ luật hoặc hệ thống quy định được thiết lập bởi chính phủ hoặc các cơ quan quản lý có liên quan để quản lý và bảo vệ an toàn thông tin và hệ thống mạng máy tính trong một quốc gia. Luật an ninh mạng quy định các trách nhiệm, quyền hạn, và các biện pháp phòng ngừa cũng như xử lý việc vi phạm an toàn mạng.

Câu hỏi: Bài viết về an ninh mạng có điều gì quan trọng?

Trả lời: Bài viết về an ninh mạng có thể chứa những kiến thức, hướng dẫn và thông tin quan trọng về cách bảo vệ thông tin và hệ thống mạng trước các mối đe dọa và cuộc tấn công. Các bài viết này có thể cung cấp:

  • Hướng dẫn về cách tạo mật khẩu mạnh.
  • Cách phát hiện và ngăn chặn các loại cuộc tấn công mạng.
  • Lời khuyên về quản lý tài khoản và dữ liệu cá nhân trực tuyến.
  • Tin tức và cập nhật về các lỗ hổng bảo mật và các sự kiện liên quan đến an ninh mạng.

Câu hỏi: Giới thiệu về Luật an ninh mạng?

Trả lời: Luật an ninh mạng là một phần quan trọng của việc quản lý an toàn thông tin và bảo vệ mạng máy tính khỏi các mối đe dọa. Nó cung cấp một khung pháp lý để xác định quyền và trách nhiệm của tất cả các bên liên quan, bao gồm người dùng, tổ chức, và cơ quan chính phủ, trong việc bảo vệ an toàn thông tin. Luật an ninh mạng thường quy định các hành vi bất hợp pháp, các biện pháp phòng ngừa, và quy trình xử lý sự vi phạm an toàn mạng.

Câu hỏi: Cách kiểm tra an ninh mạng?

Trả lời: Kiểm tra an ninh mạng là quá trình kiểm tra và đánh giá hệ thống mạng máy tính, ứng dụng, và quy trình để xác định các lỗ hổng bảo mật và mối đe dọa. Các phương pháp kiểm tra an ninh mạng bao gồm:

Quét lỗ hổng: Sử dụng công cụ quét lỗ hổng để tìm và xác định các lỗ hổng bảo mật trong hệ thống.

Kiểm tra xâm nhập: Thực hiện các cuộc kiểm tra xâm nhập để kiểm tra khả năng xâm nhập vào hệ thống và tìm hiểu cách ngăn chặn nó.

Kiểm tra mã nguồn: Xem xét mã nguồn ứng dụng để tìm lỗi bảo mật.

Kiểm tra dự án: Xác định các lỗ hổng trong quy trình phát triển dự án.

Kiểm tra quy trình: Xem xét các quy trình và biện pháp an toàn mạng để đảm bảo tuân thủ và hiệu quả.

Câu hỏi: Bảo vệ an ninh mạng bao gồm những gì?

Trả lời: Bảo vệ an ninh mạng bao gồm:

Bảo mật mạng: Bảo vệ mạng máy tính khỏi cuộc tấn công bằng cách cài đặt tường lửa, mã hóa dữ liệu, và xác thực đối tượng.

Bảo mật dữ liệu: Bảo vệ dữ liệu quan trọng bằng cách mã hóa, sao lưu thường xuyên, và quản lý quyền truy cập.

Bảo mật thiết bị: Bảo vệ các thiết bị kết nối mạng bằng cách cập nhật hệ điều hành, cài đặt phần mềm bảo mật, và theo dõi hoạt động của thiết bị.

Phân quyền và kiểm soát truy cập: Xác định quyền truy cập của người dùng và giám sát hoạt động trực tuyến.

Đào tạo và nhận thức an toàn: Đào tạo nhân viên và tạo nhận thức về an toàn mạng để họ biết cách đối phó với các mối đe dọa mạng.

Quản lý sự cố: Xác định, đánh giá, và ứng phó với các sự cố an toàn mạng khi chúng xảy ra.

Câu hỏi: Cục An ninh mạng là gì?

Trả lời: Cục An ninh mạng (CNCERT) là một cơ quan chuyên trách tại một quốc gia, được thành lập để quản lý và bảo vệ an ninh mạng trong phạm vi quốc gia đó. Cục An ninh mạng có nhiệm vụ theo dõi, phát hiện, và đối phó với các cuộc tấn công mạng, lỗ hổng bảo mật, và sự cố an ninh mạng. Nó cũng có trách nhiệm cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ cho các tổ chức và cá nhân để tăng cường an toàn mạng.

avatar
Văn An
225 ngày trước
Hướng dẫn Thực hiện Thủ tục Giám sát An ninh Mạng Bảo vệ dữ liệu và hệ thống của bạn
Trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng như thế nào?Theo Điều 16 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng như sau:Trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng1. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng tiến hành kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 13, khoản 1 Điều 24 Luật An ninh mạng. Nội dung kiểm tra an ninh mạng, bao gồm: kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ bí mật nhà nước trên không gian mạng; kiểm tra, đánh giá hiệu quả các phương án, biện pháp bảo đảm an ninh mạng, phương án, kế hoạch ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng; kiểm tra, đánh giá phát hiện lỗ hổng, điểm yếu bảo mật, mã độc và tấn công thử nghiệm xâm nhập hệ thống; kiểm tra, đánh giá khác do chủ quản hệ thống thông tin quy định.2. Trình tự, thủ tục kiểm tra an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng:a) Thông báo về kế hoạch kiểm tra an ninh mạng theo quy định;b) Thành lập Đoàn kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ được giao;c) Tiến hành kiểm tra an ninh mạng, phối hợp chặt chẽ với chủ quản hệ thống thông tin trong quá trình kiểm tra;d) Lập biên bản về quá trình, kết quả kiểm tra an ninh mạng và bảo quản theo quy định của pháp luật;đ) Thông báo kết quả kiểm tra an ninh mạng trong 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành kiểm tra.3. Trường hợp cần giữ nguyên hiện trạng hệ thống thông tin, phục vụ điều tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện điểm yếu, lỗ hổng bảo mật; hướng dẫn hoặc tham gia khắc phục khi có đề nghị của chủ quản hệ thống thông tin, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng gửi văn bản đề nghị chủ quản hệ thống thông tin tạm ngừng tiến hành kiểm tra an ninh mạng. Nội dung văn bản phải ghi rõ lý do, mục đích, thời gian tạm ngừng hoạt động kiểm tra an ninh mạng.Theo đó thủ tục kiểm tra an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng: a) Thông báo về kế hoạch kiểm tra an ninh mạng theo quy định. b) Thành lập Đoàn kiểm tra với nhiệm vụ và chức năng được giao. c) Tiến hành kiểm tra an ninh mạng, hợp tác chặt chẽ với chủ quản hệ thống thông tin trong quá trình kiểm tra. d) Lập biên bản ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra an ninh mạng, sau đó bảo quản theo quy định của pháp luật. đ) Thông báo kết quả kiểm tra an ninh mạng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành kiểm tra.Thủ tục giám sát an ninh mạngCăn cứ Điều 15 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục giám sát an ninh mạng như sau:“Trình tự, thủ tục giám sát an ninh mạng1. Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao thuộc Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Tác chiến Không gian mạng thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm thực hiện giám sát an ninh mạng đối với không gian mạng quốc gia, hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.2. Trình tự giám sát an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng:a) Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin; trong văn bản nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng;b) Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng;c) Định kỳ thống kê, báo cáo kết quả giám sát an ninh mạng.3. Trách nhiệm của chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia:a) Xây dựng, triển khai hệ thống giám sát an ninh mạng, phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thực hiện hoạt động giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý;b) Bố trí mặt bằng, điều kiện kỹ thuật, thiết lập, kết nối hệ thống, thiết bị giám sát của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng vào hệ thống thông tin do mình quản lý để phục vụ giám sát an ninh mạng;c) Cung cấp và cập nhật thông tin về hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý, phương án kỹ thuật triển khai hệ thống giám sát cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng có thẩm quyền;d) Thông báo với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng về hoạt động giám sát của chủ quản hệ thống thông tin định kỳ 03 tháng một lần;đ) Bảo mật các thông tin liên quan trong quá trình phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng.4. Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông, internet có trách nhiệm phối hợp với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng trong giám sát an ninh mạng theo thẩm quyền nhằm bảo vệ an ninh mạng.5. Kết quả giám sát an ninh mạng được bảo mật theo quy định của pháp luật.”Theo đó, Trình tự giám sát an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng:Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin.Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng.Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng theo thông báo.Định kỳ thống kê và báo cáo kết quả giám sát an ninh mạng.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Quản lý an ninh mạng là gì?Trả lời: Quản lý an ninh mạng là việc thực hiện các hoạt động và biện pháp để bảo vệ và đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng máy tính, dữ liệu và thông tin trực tuyến. Nó bao gồm quy trình kiểm soát, giám sát, và ứng phó với các mối đe dọa, cuộc tấn công mạng, và sự cố an ninh mạng. Quản lý an ninh mạng đòi hỏi sự kết hợp giữa chính sách, quy định, công nghệ, và cả nhân viên được đào tạo đúng cách.Câu hỏi: Nội dung bảo vệ an ninh mạng bao gồm những gì?Trả lời: Nội dung bảo vệ an ninh mạng bao gồm:Xác thực và xác minh người dùng: Đảm bảo rằng người dùng được xác thực một cách đáng tin cậy trước khi truy cập hệ thống.Phân quyền: Giới hạn quyền truy cập của người dùng để đảm bảo họ chỉ có quyền truy cập vào các phần của hệ thống cần thiết cho công việc của họ.Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu để đảm bảo rằng thông tin không thể đọc được nếu bị đánh cắp.Quản lý lỗ hổng bảo mật: Theo dõi, cập nhật, và vá lỗ hổng bảo mật trong hệ thống và phần mềm.Kiểm tra và phát hiện sự xâm nhập: Thực hiện kiểm tra và giám sát để phát hiện sự xâm nhập và hành vi bất thường.Sao lưu và phục hồi dữ liệu: Đảm bảo rằng dữ liệu có thể được khôi phục sau sự cố hoặc mất mát dữ liệu.Chính sách và đào tạo: Thiết lập chính sách an ninh mạng và đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo về an toàn mạng và tuân thủ chính sách.Câu hỏi: Luật an ninh mạng là gì?Trả lời: Luật an ninh mạng là một bộ luật hoặc hệ thống quy định được thiết lập bởi chính phủ hoặc các cơ quan quản lý có liên quan để quản lý và bảo vệ an toàn thông tin và hệ thống mạng máy tính trong một quốc gia. Luật an ninh mạng quy định các trách nhiệm, quyền hạn, và các biện pháp phòng ngừa cũng như xử lý việc vi phạm an toàn mạng.Câu hỏi: Bài viết về an ninh mạng có điều gì quan trọng?Trả lời: Bài viết về an ninh mạng có thể chứa những kiến thức, hướng dẫn và thông tin quan trọng về cách bảo vệ thông tin và hệ thống mạng trước các mối đe dọa và cuộc tấn công. Các bài viết này có thể cung cấp:Hướng dẫn về cách tạo mật khẩu mạnh.Cách phát hiện và ngăn chặn các loại cuộc tấn công mạng.Lời khuyên về quản lý tài khoản và dữ liệu cá nhân trực tuyến.Tin tức và cập nhật về các lỗ hổng bảo mật và các sự kiện liên quan đến an ninh mạng.Câu hỏi: Giới thiệu về Luật an ninh mạng?Trả lời: Luật an ninh mạng là một phần quan trọng của việc quản lý an toàn thông tin và bảo vệ mạng máy tính khỏi các mối đe dọa. Nó cung cấp một khung pháp lý để xác định quyền và trách nhiệm của tất cả các bên liên quan, bao gồm người dùng, tổ chức, và cơ quan chính phủ, trong việc bảo vệ an toàn thông tin. Luật an ninh mạng thường quy định các hành vi bất hợp pháp, các biện pháp phòng ngừa, và quy trình xử lý sự vi phạm an toàn mạng.Câu hỏi: Cách kiểm tra an ninh mạng?Trả lời: Kiểm tra an ninh mạng là quá trình kiểm tra và đánh giá hệ thống mạng máy tính, ứng dụng, và quy trình để xác định các lỗ hổng bảo mật và mối đe dọa. Các phương pháp kiểm tra an ninh mạng bao gồm:Quét lỗ hổng: Sử dụng công cụ quét lỗ hổng để tìm và xác định các lỗ hổng bảo mật trong hệ thống.Kiểm tra xâm nhập: Thực hiện các cuộc kiểm tra xâm nhập để kiểm tra khả năng xâm nhập vào hệ thống và tìm hiểu cách ngăn chặn nó.Kiểm tra mã nguồn: Xem xét mã nguồn ứng dụng để tìm lỗi bảo mật.Kiểm tra dự án: Xác định các lỗ hổng trong quy trình phát triển dự án.Kiểm tra quy trình: Xem xét các quy trình và biện pháp an toàn mạng để đảm bảo tuân thủ và hiệu quả.Câu hỏi: Bảo vệ an ninh mạng bao gồm những gì?Trả lời: Bảo vệ an ninh mạng bao gồm:Bảo mật mạng: Bảo vệ mạng máy tính khỏi cuộc tấn công bằng cách cài đặt tường lửa, mã hóa dữ liệu, và xác thực đối tượng.Bảo mật dữ liệu: Bảo vệ dữ liệu quan trọng bằng cách mã hóa, sao lưu thường xuyên, và quản lý quyền truy cập.Bảo mật thiết bị: Bảo vệ các thiết bị kết nối mạng bằng cách cập nhật hệ điều hành, cài đặt phần mềm bảo mật, và theo dõi hoạt động của thiết bị.Phân quyền và kiểm soát truy cập: Xác định quyền truy cập của người dùng và giám sát hoạt động trực tuyến.Đào tạo và nhận thức an toàn: Đào tạo nhân viên và tạo nhận thức về an toàn mạng để họ biết cách đối phó với các mối đe dọa mạng.Quản lý sự cố: Xác định, đánh giá, và ứng phó với các sự cố an toàn mạng khi chúng xảy ra.Câu hỏi: Cục An ninh mạng là gì?Trả lời: Cục An ninh mạng (CNCERT) là một cơ quan chuyên trách tại một quốc gia, được thành lập để quản lý và bảo vệ an ninh mạng trong phạm vi quốc gia đó. Cục An ninh mạng có nhiệm vụ theo dõi, phát hiện, và đối phó với các cuộc tấn công mạng, lỗ hổng bảo mật, và sự cố an ninh mạng. Nó cũng có trách nhiệm cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ cho các tổ chức và cá nhân để tăng cường an toàn mạng.