0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6510318e1fb8d-1.png

Hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thị thực là gì và loại thị thực nào được áp dụng tại Việt Nam?

Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực (hay còn gọi là visa) là giấy tờ do cơ quan Việt Nam ủy quyền cấp, cho phép người nước ngoài có quyền nhập cảnh vào Việt Nam. Trong các văn bản tiếng Anh, "visa" là từ được dùng phổ biến và nhiều hơn so với "thị thực".

Thị thực chứa các ký hiệu chỉ rõ mục đích nhập cảnh và thời gian lưu trú cho người nước ngoài. Cần chú ý, thị thực và hộ chiếu không giống nhau. Hộ chiếu là giấy tờ chứng minh quốc tịch và nhân thân, do cơ quan Việt Nam cấp cho công dân.

Về loại thị thực và thời hạn của chúng:

Thị thực SQ, EV: Thời hạn tối đa 30 ngày.

  • SQ: Dành cho người có mục đích công tác và gia đình hoặc người được Bộ Ngoại giao bảo lãnh.
  • EV: Visa điện tử.

Thị thực HN, DL: Thời hạn tối đa 3 tháng.

  • HN: Dành cho người tham gia hội nghị, hội thảo.
  • DL: Dành cho du khách.

Thị thực VR: Thời hạn tối đa 6 tháng.

  • VR: Dành cho viếng thăm người thân hoặc các mục đích khác.

Thị thực khác như NG1-4, LV1-2, ĐT4, DN1-2, NN1-3, DH, PV1-2 và TT: Thời hạn không vượt quá 12 tháng.

NG1: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các lãnh đạo cao cấp nhất của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

NG2: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các vị trí lãnh đạo cao nhưng không cao nhất và các vị trí quan trọng khác ở cấp trung ương và địa phương.

NG3: Dành cho các đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế của Liên hợp quốc và gia đình họ.

NG4: Dành cho những người có mục đích làm việc hoặc thăm người thuộc cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế.

LV1: Dành cho người làm việc với các cơ quan trung ương của Đảng và Nhà nước.

LV2: Dành cho người làm việc với các tổ chức chính trị-xã hội và Phòng Thương mại.

ĐT4: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn dưới 03 tỷ đồng.

DN1: Dành cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

DN2: Dành cho người nước ngoài có mục đích thương mại tại Việt Nam.

NN1-NN3: Dành cho các vị trí đại diện và làm việc với các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

DH: Dành cho người học tập hoặc thực tập.

PV1 & PV2: Dành cho phóng viên nước ngoài.

TT: Dành cho gia đình của người nước ngoài hoặc gia đình của công dân Việt Nam.

LĐ1 & LĐ2: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, tùy thuộc vào yêu cầu về giấy phép lao động.

ĐT3: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn từ 03 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.

LS: Dành cho luật sư nước ngoài.

ĐT1 & ĐT2: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam dựa trên mức vốn đầu tư.

Các thị thực có giới hạn thời gian tùy theo loại, từ 02 đến 05 năm.

Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh 2014 sửa đổi bổ sung 2019 và phiên bản cải tiến của nó, các yêu cầu để nhận thị thực gồm:

-Phải sở hữu hộ chiếu hoặc tài liệu du lịch quốc tế hợp lệ.

-Cần có lời mời hoặc bảo lãnh từ tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam, trừ khi đến với mục đích chính phủ như được mời bởi Bộ Ngoại giao hoặc có giấy bảo lãnh từ các cơ quan ngoại giao ở Việt Nam.

-Không rơi vào danh sách không được cho phép nhập cảnh, bao gồm:

  • Thiếu hộ chiếu hoặc tài liệu du lịch quốc tế.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi đi mà không có người thân hoặc người ủy quyền.
  • Sử dụng giấy tờ giả mạo hoặc gian dối.
  • Mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh nhiễm trùng nguy hiểm.
  • Bị trục xuất khỏi Việt Nam trong vòng 3 năm gần nhất.
  • Bị buộc rời Việt Nam trong 6 tháng gần đây.
  • Vì lý do y tế hoặc thiên tai.
  • Vì vấn đề an ninh hoặc trật tự xã hội.

Đối với một số mục đích nhập cảnh, cần phải có giấy tờ chứng minh:

  • Đầu tư: cần giấy tờ theo Luật đầu tư.
  • Hành nghề luật sư: cần giấy phép hành nghề.
  • Lao động: cần giấy phép lao động.
  • Học tập: cần văn bản tiếp nhận từ cơ sở giáo dục.

Quy trình và thủ tục đề nghị thị thực cho người nước ngoài

Nơi nộp hồ sơ: Đến trực tiếp Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Địa chỉ:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

Thành phần hồ sơ:

Tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu):

  • Mẫu NA2: dành cho cơ quan, tổ chức.
  • Mẫu NA3: dành cho cá nhân.

Thẩm quyền giải quyết:

Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an sẽ xem xét và trả lời trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.

Thời gian giải quyết:

Thông thường: 05 ngày làm việc.

Tại cửa khẩu:

  • 03 ngày làm việc cho trường hợp:
    • Đến từ nước không có cơ quan cấp thị thực của Việt Nam.
    • Đi qua nhiều nước trước khi đến Việt Nam.
    • Du lịch tại Việt Nam do doanh nghiệp lữ hành tổ chức.
    • Thuyền viên nước ngoài muốn xuất cảnh ở cửa khẩu khác.
  • 12 giờ làm việc cho trường hợp:
    • Tham dự tang lễ hoặc thăm người ốm.
    • Xử lý sự cố khẩn cấp hoặc lý do đặc biệt khác theo yêu cầu của cơ quan Việt Nam.

Câu hỏi liên quan

 

Câu hỏi: Quy định nào áp dụng khi cấp thị thực cho người nước ngoài muốn vào Việt Nam?

Trả lời: Quy định về việc cấp thị thực cho người nước ngoài dựa trên Điều 10 Luật Nhập cảnh và quy định sửa đổi, bổ sung của Luật Nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Câu hỏi: Điều gì cần có trong hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài?

Trả lời: Hồ sơ xin cấp thị thực cần chứa tờ khai theo mẫu, chứng minh mục đích nhập cảnh, và các giấy tờ liên quan khác.

Câu hỏi: Làm thế nào để xin thị thực điện tử cho người nước ngoài?

Trả lời: Người nước ngoài muốn xin thị thực điện tử có thể truy cập trang web chính thức của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an để hoàn thiện hồ sơ và nhận thị thực trực tuyến.

Câu hỏi: Thủ tục nào cần thiết khi xin visa cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam?

Trả lời: Đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, họ cần nộp hồ sơ bao gồm giấy phép lao động, bảng lương, và các giấy tờ khác theo yêu cầu.

Câu hỏi: Người nước ngoài cần làm gì để xin visa 1 năm ở Việt Nam?

Trả lời: Để xin visa 1 năm, người nước ngoài cần nộp hồ sơ đầy đủ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và chờ xác nhận.

Câu hỏi: Thị thực điện tử là gì và những quy định nào liên quan đến nó?

Trả lời: Thị thực điện tử là loại thị thực được cấp trực tuyến, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà không cần giấy tờ cứng. Quy định về thị thực điện tử được nêu rõ trong Luật Nhập cảnh.

Câu hỏi: Làm sao để gia hạn visa cho người nước ngoài đang ở Việt Nam?

Trả lời: Để gia hạn visa, người nước ngoài cần liên hệ với Cục Quản lý xuất nhập cảnh, nộp hồ sơ và chờ xác nhận gia hạn.

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
225 ngày trước
Hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thị thực là gì và loại thị thực nào được áp dụng tại Việt Nam?Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực (hay còn gọi là visa) là giấy tờ do cơ quan Việt Nam ủy quyền cấp, cho phép người nước ngoài có quyền nhập cảnh vào Việt Nam. Trong các văn bản tiếng Anh, "visa" là từ được dùng phổ biến và nhiều hơn so với "thị thực".Thị thực chứa các ký hiệu chỉ rõ mục đích nhập cảnh và thời gian lưu trú cho người nước ngoài. Cần chú ý, thị thực và hộ chiếu không giống nhau. Hộ chiếu là giấy tờ chứng minh quốc tịch và nhân thân, do cơ quan Việt Nam cấp cho công dân.Về loại thị thực và thời hạn của chúng:Thị thực SQ, EV: Thời hạn tối đa 30 ngày.SQ: Dành cho người có mục đích công tác và gia đình hoặc người được Bộ Ngoại giao bảo lãnh.EV: Visa điện tử.Thị thực HN, DL: Thời hạn tối đa 3 tháng.HN: Dành cho người tham gia hội nghị, hội thảo.DL: Dành cho du khách.Thị thực VR: Thời hạn tối đa 6 tháng.VR: Dành cho viếng thăm người thân hoặc các mục đích khác.Thị thực khác như NG1-4, LV1-2, ĐT4, DN1-2, NN1-3, DH, PV1-2 và TT: Thời hạn không vượt quá 12 tháng.NG1: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các lãnh đạo cao cấp nhất của Đảng và Nhà nước Việt Nam.NG2: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các vị trí lãnh đạo cao nhưng không cao nhất và các vị trí quan trọng khác ở cấp trung ương và địa phương.NG3: Dành cho các đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế của Liên hợp quốc và gia đình họ.NG4: Dành cho những người có mục đích làm việc hoặc thăm người thuộc cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế.LV1: Dành cho người làm việc với các cơ quan trung ương của Đảng và Nhà nước.LV2: Dành cho người làm việc với các tổ chức chính trị-xã hội và Phòng Thương mại.ĐT4: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn dưới 03 tỷ đồng.DN1: Dành cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.DN2: Dành cho người nước ngoài có mục đích thương mại tại Việt Nam.NN1-NN3: Dành cho các vị trí đại diện và làm việc với các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.DH: Dành cho người học tập hoặc thực tập.PV1 & PV2: Dành cho phóng viên nước ngoài.TT: Dành cho gia đình của người nước ngoài hoặc gia đình của công dân Việt Nam.LĐ1 & LĐ2: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, tùy thuộc vào yêu cầu về giấy phép lao động.ĐT3: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn từ 03 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.LS: Dành cho luật sư nước ngoài.ĐT1 & ĐT2: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam dựa trên mức vốn đầu tư.Các thị thực có giới hạn thời gian tùy theo loại, từ 02 đến 05 năm.Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt NamTheo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh 2014 sửa đổi bổ sung 2019 và phiên bản cải tiến của nó, các yêu cầu để nhận thị thực gồm:-Phải sở hữu hộ chiếu hoặc tài liệu du lịch quốc tế hợp lệ.-Cần có lời mời hoặc bảo lãnh từ tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam, trừ khi đến với mục đích chính phủ như được mời bởi Bộ Ngoại giao hoặc có giấy bảo lãnh từ các cơ quan ngoại giao ở Việt Nam.-Không rơi vào danh sách không được cho phép nhập cảnh, bao gồm:Thiếu hộ chiếu hoặc tài liệu du lịch quốc tế.Trẻ em dưới 14 tuổi đi mà không có người thân hoặc người ủy quyền.Sử dụng giấy tờ giả mạo hoặc gian dối.Mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh nhiễm trùng nguy hiểm.Bị trục xuất khỏi Việt Nam trong vòng 3 năm gần nhất.Bị buộc rời Việt Nam trong 6 tháng gần đây.Vì lý do y tế hoặc thiên tai.Vì vấn đề an ninh hoặc trật tự xã hội.Đối với một số mục đích nhập cảnh, cần phải có giấy tờ chứng minh:Đầu tư: cần giấy tờ theo Luật đầu tư.Hành nghề luật sư: cần giấy phép hành nghề.Lao động: cần giấy phép lao động.Học tập: cần văn bản tiếp nhận từ cơ sở giáo dục.Quy trình và thủ tục đề nghị thị thực cho người nước ngoàiNơi nộp hồ sơ: Đến trực tiếp Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.Địa chỉ:44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.Thành phần hồ sơ:Tờ khai đề nghị cấp thị thực (theo mẫu):Mẫu NA2: dành cho cơ quan, tổ chức.Mẫu NA3: dành cho cá nhân.Thẩm quyền giải quyết:Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an sẽ xem xét và trả lời trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.Thời gian giải quyết:Thông thường: 05 ngày làm việc.Tại cửa khẩu:03 ngày làm việc cho trường hợp:Đến từ nước không có cơ quan cấp thị thực của Việt Nam.Đi qua nhiều nước trước khi đến Việt Nam.Du lịch tại Việt Nam do doanh nghiệp lữ hành tổ chức.Thuyền viên nước ngoài muốn xuất cảnh ở cửa khẩu khác.12 giờ làm việc cho trường hợp:Tham dự tang lễ hoặc thăm người ốm.Xử lý sự cố khẩn cấp hoặc lý do đặc biệt khác theo yêu cầu của cơ quan Việt Nam.Câu hỏi liên quan Câu hỏi: Quy định nào áp dụng khi cấp thị thực cho người nước ngoài muốn vào Việt Nam?Trả lời: Quy định về việc cấp thị thực cho người nước ngoài dựa trên Điều 10 Luật Nhập cảnh và quy định sửa đổi, bổ sung của Luật Nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam.Câu hỏi: Điều gì cần có trong hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài?Trả lời: Hồ sơ xin cấp thị thực cần chứa tờ khai theo mẫu, chứng minh mục đích nhập cảnh, và các giấy tờ liên quan khác.Câu hỏi: Làm thế nào để xin thị thực điện tử cho người nước ngoài?Trả lời: Người nước ngoài muốn xin thị thực điện tử có thể truy cập trang web chính thức của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an để hoàn thiện hồ sơ và nhận thị thực trực tuyến.Câu hỏi: Thủ tục nào cần thiết khi xin visa cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam?Trả lời: Đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam, họ cần nộp hồ sơ bao gồm giấy phép lao động, bảng lương, và các giấy tờ khác theo yêu cầu.Câu hỏi: Người nước ngoài cần làm gì để xin visa 1 năm ở Việt Nam?Trả lời: Để xin visa 1 năm, người nước ngoài cần nộp hồ sơ đầy đủ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và chờ xác nhận.Câu hỏi: Thị thực điện tử là gì và những quy định nào liên quan đến nó?Trả lời: Thị thực điện tử là loại thị thực được cấp trực tuyến, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam mà không cần giấy tờ cứng. Quy định về thị thực điện tử được nêu rõ trong Luật Nhập cảnh.Câu hỏi: Làm sao để gia hạn visa cho người nước ngoài đang ở Việt Nam?Trả lời: Để gia hạn visa, người nước ngoài cần liên hệ với Cục Quản lý xuất nhập cảnh, nộp hồ sơ và chờ xác nhận gia hạn.