0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file651180fe6991d-34.jpg

Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Chuyển Hàng Không

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không

Theo quy định của khoản 2 Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), bao gồm các thành phần sau đây:

Văn bản đề nghị cấp giấy phép: Đây là văn bản nêu rõ yêu cầu và nhu cầu của người đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP.

Báo cáo về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không: Bao gồm phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác, phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm, nhãn hiệu dự kiến sử dụng, sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

Bản chính văn bản xác nhận vốn: Bản chứng minh số vốn đăng ký hoặc đầu tư của doanh nghiệp.

Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính: Điều này áp dụng cho quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định.

Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay: Hợp đồng này cần ký kết giữa doanh nghiệp và các đối tác liên quan đến việc sử dụng tàu bay.

Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp: Điều lệ này phải thể hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc kinh doanh vận chuyển hàng không.

Danh sách thành viên, cổ đông: Đây là danh sách các thành viên, cổ đông của doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ, bao gồm các thông tin như họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, tỷ lệ phần vốn góp hoặc số cổ phần nắm giữ, người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức, thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên.

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định chi tiết trong Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) như sau:

Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Người đề nghị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP). Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam sẽ báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ Giao thông vận tải.

Bước 3: Bộ Giao thông vận tải sẽ xem xét kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận báo cáo kết quả. Trong trường hợp không chấp thuận kết quả thẩm định, Bộ Giao thông vận tải sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được. Trường hợp cho phép, Bộ Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định. Trong trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ sẽ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.

Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?

Trả lời: Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là một văn bản pháp lý được cấp cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức muốn tham gia vào hoạt động vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường hàng không. Giấy phép này thường được cấp bởi cơ quan quản lý hàng không của quốc gia hoặc khu vực, và nó đòi hỏi các doanh nghiệp tuân thủ quy định, tiêu chuẩn an toàn, và các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng không.

Câu hỏi: Quy định vận chuyển hàng không là gì?

Trả lời: Quy định vận chuyển hàng không là tập hợp các quy tắc, tiêu chuẩn, và hướng dẫn được thiết lập bởi cơ quan quản lý hàng không của quốc gia hoặc khu vực để điều chỉnh hoạt động vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng đường hàng không. Các quy định này bao gồm quy tắc về an toàn, quy tắc về chất lượng dịch vụ, quy tắc về bảo vệ môi trường, và nhiều khía cạnh khác của hoạt động hàng không.

Câu hỏi: Khai niệm kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?

Trả lời: Kinh doanh vận chuyển hàng không là hoạt động kinh doanh mà các tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường hàng không. Hoạt động này có thể bao gồm việc sở hữu và quản lý máy bay, cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, và thực hiện các hoạt động liên quan đến ngành công nghiệp hàng không.

Câu hỏi: Doanh nghiệp nào là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không?

Trả lời: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không là những tổ chức hoặc cá nhân cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động hàng không, bao gồm dịch vụ như quản lý hành lý, dịch vụ hỗ trợ sân bay, dịch vụ kiểm tra an ninh, dịch vụ đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng hàng không, và nhiều dịch vụ khác. Doanh nghiệp này không thực hiện trực tiếp việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường hàng không mà họ cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho các hãng hàng không và sân bay.

Câu hỏi: Điều kiện làm Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?

Trả lời: Điều kiện làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không có thể đa dạng tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền và loại hình doanh nghiệp. Thường thì điều kiện bao gồm việc đáp ứng các quy định về vốn đầu tư, đủ điều kiện về phương tiện và hạ tầng, cũng như tuân thủ các quy định về an toàn hàng không.

 

avatar
Văn An
810 ngày trước
Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Chuyển Hàng Không
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng khôngTheo quy định của khoản 2 Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), bao gồm các thành phần sau đây:Văn bản đề nghị cấp giấy phép: Đây là văn bản nêu rõ yêu cầu và nhu cầu của người đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP.Báo cáo về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không: Bao gồm phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác, phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm, nhãn hiệu dự kiến sử dụng, sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.Bản chính văn bản xác nhận vốn: Bản chứng minh số vốn đăng ký hoặc đầu tư của doanh nghiệp.Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính: Điều này áp dụng cho quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định.Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay: Hợp đồng này cần ký kết giữa doanh nghiệp và các đối tác liên quan đến việc sử dụng tàu bay.Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp: Điều lệ này phải thể hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc kinh doanh vận chuyển hàng không.Danh sách thành viên, cổ đông: Đây là danh sách các thành viên, cổ đông của doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ, bao gồm các thông tin như họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, tỷ lệ phần vốn góp hoặc số cổ phần nắm giữ, người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức, thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên.Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng khôngThủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định chi tiết trong Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) như sau:Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Người đề nghị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong hồ sơ.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP). Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam sẽ báo cáo kết quả thẩm định cho Bộ Giao thông vận tải.Bước 3: Bộ Giao thông vận tải sẽ xem xét kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận báo cáo kết quả. Trong trường hợp không chấp thuận kết quả thẩm định, Bộ Giao thông vận tải sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.Bước 4: Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được. Trường hợp cho phép, Bộ Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định. Trong trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ sẽ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?Trả lời: Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là một văn bản pháp lý được cấp cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức muốn tham gia vào hoạt động vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường hàng không. Giấy phép này thường được cấp bởi cơ quan quản lý hàng không của quốc gia hoặc khu vực, và nó đòi hỏi các doanh nghiệp tuân thủ quy định, tiêu chuẩn an toàn, và các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng không.Câu hỏi: Quy định vận chuyển hàng không là gì?Trả lời: Quy định vận chuyển hàng không là tập hợp các quy tắc, tiêu chuẩn, và hướng dẫn được thiết lập bởi cơ quan quản lý hàng không của quốc gia hoặc khu vực để điều chỉnh hoạt động vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng đường hàng không. Các quy định này bao gồm quy tắc về an toàn, quy tắc về chất lượng dịch vụ, quy tắc về bảo vệ môi trường, và nhiều khía cạnh khác của hoạt động hàng không.Câu hỏi: Khai niệm kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?Trả lời: Kinh doanh vận chuyển hàng không là hoạt động kinh doanh mà các tổ chức hoặc cá nhân tham gia vào việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường hàng không. Hoạt động này có thể bao gồm việc sở hữu và quản lý máy bay, cung cấp dịch vụ vận tải hàng không, và thực hiện các hoạt động liên quan đến ngành công nghiệp hàng không.Câu hỏi: Doanh nghiệp nào là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không?Trả lời: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận chuyển hàng không là những tổ chức hoặc cá nhân cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động hàng không, bao gồm dịch vụ như quản lý hành lý, dịch vụ hỗ trợ sân bay, dịch vụ kiểm tra an ninh, dịch vụ đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng hàng không, và nhiều dịch vụ khác. Doanh nghiệp này không thực hiện trực tiếp việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường hàng không mà họ cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho các hãng hàng không và sân bay.Câu hỏi: Điều kiện làm Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?Trả lời: Điều kiện làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không có thể đa dạng tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền và loại hình doanh nghiệp. Thường thì điều kiện bao gồm việc đáp ứng các quy định về vốn đầu tư, đủ điều kiện về phương tiện và hạ tầng, cũng như tuân thủ các quy định về an toàn hàng không.