0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file651548e4bcffb-31.jpg

Hướng dẫn thủ tục bù trừ số tiền thuế tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa một cách chi tiết và hiệu quả

Thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuế

Thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuế được quy định tại Khoản 3 của Điều 25 trong Thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau:

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:

a.1) Bù trừ trực tuyến: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế giữa khoản nộp thừa và các khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế trong trường hợp quy định tại điểm a.1 và a.2 của khoản 1 Điều này.

a.2) Giải quyết hồ sơ đề nghị: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cũng sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a.4 của khoản 1 này. Điều này áp dụng cho cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu theo hướng dẫn tại điểm b khoản 6 của Điều 3 trong Thông tư này.

Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước thực hiện:

b.1) Bù trừ trực tuyến: Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế giữa khoản nộp thừa của người nộp thuế và các khoản nợ, khoản thu phát sinh trong trường hợp quy định tại điểm a.1 và a.2 của khoản 1 này.

b.2) Giải quyết hồ sơ đề nghị: Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước cũng sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a.4 của khoản 1 này.

Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 của Điều 3 trong Thông tư này thực hiện:

c.1) Bù trừ trực tuyến: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế giữa khoản nộp thừa của người nộp thuế và các khoản nợ, khoản thu phát sinh trong trường hợp quy định tại điểm a.1 và a.2 của khoản 1 này đối với khoản thu được phân bổ.

c.2) Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ cũng sẽ phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để xử lý bù trừ giữa khoản nộp thừa và khoản nợ, khoản thu phát sinh do nơi được hưởng khoản thu được phân bổ quản lý thu theo hướng dẫn tại điểm a.4 của khoản 1 này.

Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Trình tự và thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Bù trừ tự động:

Người nộp thuế có khoản nộp thừa sẽ được bù trừ tự động với các khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại các điểm a.1, a.2, a.3 của khoản 1 Điều này. Không cần gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế và thông báo cho người nộp thuế.

Hồ sơ đề nghị bù trừ:

Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.4 của khoản 1 Điều này, phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Hồ sơ này bao gồm: a) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư này; b) Các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa theo quy định tại khoản 3 của Điều này.

Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ:

Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ của người nộp thuế theo quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bù trừ, cơ quan thuế đối chiếu các khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế: 

  • c.1) Khi các khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ theo đề nghị của người nộp thuế và thông báo cho họ.
  • c.2) Trong trường hợp không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu. Thời gian giải trình, bổ sung không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ.

Sau khi nhận thông tin giải trình, bổ sung từ người nộp thuế, nếu khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của họ khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ theo quy định tại c.1.

Nếu sau quá thời hạn giải trình, bổ sung theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hoặc khi họ có giải trình, bổ sung nhưng khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của họ không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo lý do không thực hiện bù trừ.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi 1: Thủ tục bù trừ thuế TNCN nộp thừa là gì?

Trả lời: Thủ tục bù trừ thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân) nộp thừa là quá trình mà người nộp thuế hoặc doanh nghiệp nộp thuế yêu cầu cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế tỉnh, thành phố thực hiện việc bù trừ số tiền thuế TNCN nộp thừa từ các kỳ thuế trước đó cho kỳ thuế sau đó. Quá trình này giúp người nộp thuế hoặc doanh nghiệp giảm số tiền thuế cần nộp trong kỳ thuế hiện tại.

Câu hỏi 2: Cách lập đề nghị bù trừ khoản nộp thừa online là gì?

Trả lời: Để lập đề nghị bù trừ khoản nộp thừa online, người nộp thuế cần truy cập hệ thống trực tuyến của cơ quan thuế, thường là trang web hoặc ứng dụng di động của cơ quan thuế, và làm theo các hướng dẫn cụ thể cung cấp trên trang web hoặc ứng dụng. Quá trình này bao gồm điền đầy đủ thông tin yêu cầu và gửi đề nghị bù trừ cho cơ quan thuế theo quy định. Việc này giúp việc lập đề nghị bù trừ thuế nhanh chóng và thuận tiện hơn.

Câu hỏi 3: Cách điền mẫu 01/dnxlnt là gì?

Trả lời: Mẫu 01/dnxlnt là một biểu mẫu đề nghị bù trừ thuế TNCN nộp thừa do cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố yêu cầu người nộp thuế hoặc doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin cần thiết. Quá trình điền mẫu 01/dnxlnt thường bao gồm việc cung cấp thông tin như thông tin liên hệ, thông tin thuế của các k

Câu hỏi 4: Điều kiện làm Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa là gì?

Trả lời: Điều kiện làm thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa có thể bao gồm các yêu cầu sau:

Người nộp thuế phải có khoản nộp thừa, tức là có số tiền đã nộp quá mức yêu cầu hoặc bị tính thuế sai.

Hồ sơ và thông tin liên quan phải được cung cấp đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Quá trình làm thủ tục phải tuân thủ theo quy định của pháp luật thuế và quy định cụ thể của cơ quan thuế địa phương.

Câu hỏi 5: Thẩm quyền làm Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thuộc về ai?

Trả lời: Thẩm quyền làm thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thường thuộc về cơ quan thuế địa phương hoặc cơ quan thuế trung ương, tùy thuộc vào loại thuế và quy định cụ thể của từng trường hợp. Cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý và quản lý quá trình bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

 

avatar
Văn An
592 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục bù trừ số tiền thuế tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa một cách chi tiết và hiệu quả
Thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuếThẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuế được quy định tại Khoản 3 của Điều 25 trong Thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau:Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:a.1) Bù trừ trực tuyến: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế giữa khoản nộp thừa và các khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế trong trường hợp quy định tại điểm a.1 và a.2 của khoản 1 Điều này.a.2) Giải quyết hồ sơ đề nghị: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cũng sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a.4 của khoản 1 này. Điều này áp dụng cho cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu theo hướng dẫn tại điểm b khoản 6 của Điều 3 trong Thông tư này.Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước thực hiện:b.1) Bù trừ trực tuyến: Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế giữa khoản nộp thừa của người nộp thuế và các khoản nợ, khoản thu phát sinh trong trường hợp quy định tại điểm a.1 và a.2 của khoản 1 này.b.2) Giải quyết hồ sơ đề nghị: Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước cũng sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a.4 của khoản 1 này.Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 của Điều 3 trong Thông tư này thực hiện:c.1) Bù trừ trực tuyến: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế giữa khoản nộp thừa của người nộp thuế và các khoản nợ, khoản thu phát sinh trong trường hợp quy định tại điểm a.1 và a.2 của khoản 1 này đối với khoản thu được phân bổ.c.2) Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ cũng sẽ phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để xử lý bù trừ giữa khoản nộp thừa và khoản nợ, khoản thu phát sinh do nơi được hưởng khoản thu được phân bổ quản lý thu theo hướng dẫn tại điểm a.4 của khoản 1 này.Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừaTrình tự và thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:Bù trừ tự động:Người nộp thuế có khoản nộp thừa sẽ được bù trừ tự động với các khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại các điểm a.1, a.2, a.3 của khoản 1 Điều này. Không cần gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ tự động trên hệ thống quản lý thuế và thông báo cho người nộp thuế.Hồ sơ đề nghị bù trừ:Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.4 của khoản 1 Điều này, phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Hồ sơ này bao gồm: a) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư này; b) Các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa theo quy định tại khoản 3 của Điều này.Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ:Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ của người nộp thuế theo quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bù trừ, cơ quan thuế đối chiếu các khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế: c.1) Khi các khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ theo đề nghị của người nộp thuế và thông báo cho họ.c.2) Trong trường hợp không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu. Thời gian giải trình, bổ sung không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ.Sau khi nhận thông tin giải trình, bổ sung từ người nộp thuế, nếu khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của họ khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện bù trừ theo quy định tại c.1.Nếu sau quá thời hạn giải trình, bổ sung theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hoặc khi họ có giải trình, bổ sung nhưng khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của họ không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo lý do không thực hiện bù trừ.Câu hỏi liên quanCâu hỏi 1: Thủ tục bù trừ thuế TNCN nộp thừa là gì?Trả lời: Thủ tục bù trừ thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân) nộp thừa là quá trình mà người nộp thuế hoặc doanh nghiệp nộp thuế yêu cầu cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế tỉnh, thành phố thực hiện việc bù trừ số tiền thuế TNCN nộp thừa từ các kỳ thuế trước đó cho kỳ thuế sau đó. Quá trình này giúp người nộp thuế hoặc doanh nghiệp giảm số tiền thuế cần nộp trong kỳ thuế hiện tại.Câu hỏi 2: Cách lập đề nghị bù trừ khoản nộp thừa online là gì?Trả lời: Để lập đề nghị bù trừ khoản nộp thừa online, người nộp thuế cần truy cập hệ thống trực tuyến của cơ quan thuế, thường là trang web hoặc ứng dụng di động của cơ quan thuế, và làm theo các hướng dẫn cụ thể cung cấp trên trang web hoặc ứng dụng. Quá trình này bao gồm điền đầy đủ thông tin yêu cầu và gửi đề nghị bù trừ cho cơ quan thuế theo quy định. Việc này giúp việc lập đề nghị bù trừ thuế nhanh chóng và thuận tiện hơn.Câu hỏi 3: Cách điền mẫu 01/dnxlnt là gì?Trả lời: Mẫu 01/dnxlnt là một biểu mẫu đề nghị bù trừ thuế TNCN nộp thừa do cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố yêu cầu người nộp thuế hoặc doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin cần thiết. Quá trình điền mẫu 01/dnxlnt thường bao gồm việc cung cấp thông tin như thông tin liên hệ, thông tin thuế của các kCâu hỏi 4: Điều kiện làm Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa là gì?Trả lời: Điều kiện làm thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa có thể bao gồm các yêu cầu sau:Người nộp thuế phải có khoản nộp thừa, tức là có số tiền đã nộp quá mức yêu cầu hoặc bị tính thuế sai.Hồ sơ và thông tin liên quan phải được cung cấp đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan thuế.Quá trình làm thủ tục phải tuân thủ theo quy định của pháp luật thuế và quy định cụ thể của cơ quan thuế địa phương.Câu hỏi 5: Thẩm quyền làm Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thuộc về ai?Trả lời: Thẩm quyền làm thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thường thuộc về cơ quan thuế địa phương hoặc cơ quan thuế trung ương, tùy thuộc vào loại thuế và quy định cụ thể của từng trường hợp. Cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý và quản lý quá trình bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.