0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6520c425511d6-1.png

Tổng quan về thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón tại Việt Nam

Hồ sơ việc cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện sản xuất phân bón 

theo Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP được tóm tắt như sau:

Khi Giấy chứng nhận sản xuất phân bón hết hạn:

Trước 03 tháng từ ngày hết hạn, tổ chức hoặc cá nhân muốn tiếp tục sản xuất phân bón cần nộp:

  • Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất phân bón.
  • Bản mô tả về điều kiện sản xuất.
  • Ảnh chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người quản lý sản xuất.

Khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng:

Hồ sơ gồm:

  • Đơn xin cấp lại theo Mẫu số 07 hoặc 08 trong Phụ lục I kèm Nghị định.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận (nếu bị hư hỏng).

Thay đổi thông tin tổ chức hoặc cá nhân trên Giấy chứng nhận:

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin cấp lại theo Mẫu số 07 hoặc 08 trong Phụ lục I kèm Nghị định.
  • Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh sau sửa đổi.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.

Thay đổi địa điểm sản xuất hoặc buôn bán:

Hồ sơ cần có:

  • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 trong Phụ lục I kèm Nghị định.
  • Mô tả về điều kiện sản xuất theo Mẫu số 09 trong Phụ lục I.
  • Ảnh chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người quản lý sản xuất.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.

Khi thực hiện thay đổi liên quan đến loại phân bón, dạng phân bón và công suất sản xuất, các tổ chức hoặc cá nhân cần chuẩn bị và nộp hồ sơ gồm:

  • Đơn yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 trong Phụ lục I của Nghị định.
  • Bản mô tả về điều kiện sản xuất phân bón dựa trên Mẫu số 09 từ Phụ lục I của Nghị định.
  • Bản gốc của Giấy chứng nhận sản xuất phân bón đã cấp trước đó.

Thủ tục đối với việc cấp lại Giấy chứng nhận

Gửi hồ sơ: Tổ chức hay cá nhân cần nộp hồ sơ đầy đủ và chính xác tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thẩm định hồ sơ: Cơ quan này sẽ xem xét nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp, sẽ được tiếp tục kiểm tra thực tế các điều kiện sản xuất và biên bản kiểm tra sẽ được lập.

Kết quả:

  • Nếu tổ chức/cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện, họ phải khắc phục và thông báo về việc đã khắc phục cho cơ quan thẩm định.
  • Khi điều kiện được đáp ứng đủ, Giấy chứng nhận sẽ được cấp lại.
  • Trường hợp không cấp, lý do sẽ được giải thích rõ ràng thông qua văn bản trả lời.

Câu hỏi liên quan


1. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất là gì?

Trả lời: Khi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất, chủ sở hữu cần tiến hành các bước sau:

  • Thông báo mất giấy chứng nhận cho cơ quan địa chính hoặc công an địa phương;
  • Đăng thông báo mất tại các phương tiện thông tin đại chúng;
  • Sau thời gian niêm yết, nếu không có tranh chấp hoặc phản hồi, chủ sở hữu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Trả lời: Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi:

  • Giấy chứng nhận bị mất;
  • Giấy chứng nhận bị hư hỏng, không rõ ràng nội dung;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần có những nội dung gì?

Trả lời: Đơn xin cấp lại cần nêu rõ:

  • Lý do yêu cầu cấp lại;
  • Cam đoan thông tin trong đơn là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai.

4. Quy định về cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm ở đâu?

Trả lời: Quy định về cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn triển khai, thực hiện.

5. Thông báo niêm yết mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Trả lời: Đó là việc công bố thông tin về việc mất Giấy chứng nhận trên các phương tiện thông tin đại chúng để nếu có tranh chấp hoặc phản hồi có thể được giải quyết kịp thời.

6. Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỏ cấp sai có nghĩa là gì?

Trả lời: Đó là trường hợp sau khi đã cấp Giấy chứng nhận nhưng phát hiện có sai sót về thông tin hoặc nội dung trên Giấy chứng nhận, người sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu cấp lại để đảm bảo chính xác và phù hợp với thực tế.

7. "Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" có ý nghĩa là gì?

Trả lời: "Cấp đổi" là việc thay thế Giấy chứng nhận cũ bằng một giấy chứng nhận mới do thay đổi về thông tin (như chủ sở hữu, diện tích,...). Trong khi "cấp lại" thường ám chỉ việc cấp một Giấy chứng nhận mới thay cho giấy chứng nhận đã mất hoặc bị hư hỏng.

8. Thu hồi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là như thế nào?

Trả lời: "Thu hồi" là việc cơ quan nhà nước lấy lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ chủ sở hữu vì một số lý do nhất định (vi phạm pháp luật, mục đích sử dụng đất thay đổi,...). Sau khi thu hồi, nếu chủ sở hữu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có thể "cấp lại" Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu.

 

avatar
Lã Thị Ái Vi
336 ngày trước
Tổng quan về thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón tại Việt Nam
Hồ sơ việc cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện sản xuất phân bón theo Điều 16 Nghị định 84/2019/NĐ-CP được tóm tắt như sau:Khi Giấy chứng nhận sản xuất phân bón hết hạn:Trước 03 tháng từ ngày hết hạn, tổ chức hoặc cá nhân muốn tiếp tục sản xuất phân bón cần nộp:Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất phân bón.Bản mô tả về điều kiện sản xuất.Ảnh chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người quản lý sản xuất.Khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng:Hồ sơ gồm:Đơn xin cấp lại theo Mẫu số 07 hoặc 08 trong Phụ lục I kèm Nghị định.Bản gốc Giấy chứng nhận (nếu bị hư hỏng).Thay đổi thông tin tổ chức hoặc cá nhân trên Giấy chứng nhận:Hồ sơ bao gồm:Đơn xin cấp lại theo Mẫu số 07 hoặc 08 trong Phụ lục I kèm Nghị định.Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh sau sửa đổi.Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.Thay đổi địa điểm sản xuất hoặc buôn bán:Hồ sơ cần có:Đơn xin cấp Giấy chứng nhận sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 trong Phụ lục I kèm Nghị định.Mô tả về điều kiện sản xuất theo Mẫu số 09 trong Phụ lục I.Ảnh chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người quản lý sản xuất.Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.Khi thực hiện thay đổi liên quan đến loại phân bón, dạng phân bón và công suất sản xuất, các tổ chức hoặc cá nhân cần chuẩn bị và nộp hồ sơ gồm:Đơn yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 trong Phụ lục I của Nghị định.Bản mô tả về điều kiện sản xuất phân bón dựa trên Mẫu số 09 từ Phụ lục I của Nghị định.Bản gốc của Giấy chứng nhận sản xuất phân bón đã cấp trước đó.Thủ tục đối với việc cấp lại Giấy chứng nhậnGửi hồ sơ: Tổ chức hay cá nhân cần nộp hồ sơ đầy đủ và chính xác tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Thẩm định hồ sơ: Cơ quan này sẽ xem xét nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ phù hợp, sẽ được tiếp tục kiểm tra thực tế các điều kiện sản xuất và biên bản kiểm tra sẽ được lập.Kết quả:Nếu tổ chức/cá nhân không đáp ứng đủ điều kiện, họ phải khắc phục và thông báo về việc đã khắc phục cho cơ quan thẩm định.Khi điều kiện được đáp ứng đủ, Giấy chứng nhận sẽ được cấp lại.Trường hợp không cấp, lý do sẽ được giải thích rõ ràng thông qua văn bản trả lời.Câu hỏi liên quan1. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất là gì?Trả lời: Khi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất, chủ sở hữu cần tiến hành các bước sau:Thông báo mất giấy chứng nhận cho cơ quan địa chính hoặc công an địa phương;Đăng thông báo mất tại các phương tiện thông tin đại chúng;Sau thời gian niêm yết, nếu không có tranh chấp hoặc phản hồi, chủ sở hữu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.2. Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?Trả lời: Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi:Giấy chứng nhận bị mất;Giấy chứng nhận bị hư hỏng, không rõ ràng nội dung;Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.3. Đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần có những nội dung gì?Trả lời: Đơn xin cấp lại cần nêu rõ:Lý do yêu cầu cấp lại;Cam đoan thông tin trong đơn là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai.4. Quy định về cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nằm ở đâu?Trả lời: Quy định về cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn triển khai, thực hiện.5. Thông báo niêm yết mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?Trả lời: Đó là việc công bố thông tin về việc mất Giấy chứng nhận trên các phương tiện thông tin đại chúng để nếu có tranh chấp hoặc phản hồi có thể được giải quyết kịp thời.6. Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỏ cấp sai có nghĩa là gì?Trả lời: Đó là trường hợp sau khi đã cấp Giấy chứng nhận nhưng phát hiện có sai sót về thông tin hoặc nội dung trên Giấy chứng nhận, người sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu cấp lại để đảm bảo chính xác và phù hợp với thực tế.7. "Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" có ý nghĩa là gì?Trả lời: "Cấp đổi" là việc thay thế Giấy chứng nhận cũ bằng một giấy chứng nhận mới do thay đổi về thông tin (như chủ sở hữu, diện tích,...). Trong khi "cấp lại" thường ám chỉ việc cấp một Giấy chứng nhận mới thay cho giấy chứng nhận đã mất hoặc bị hư hỏng.8. Thu hồi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là như thế nào?Trả lời: "Thu hồi" là việc cơ quan nhà nước lấy lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ chủ sở hữu vì một số lý do nhất định (vi phạm pháp luật, mục đích sử dụng đất thay đổi,...). Sau khi thu hồi, nếu chủ sở hữu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có thể "cấp lại" Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu.