0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65218e57e2292-Nộp-quyết-toán-thuế-có-cần-nộp-kèm-báo-cáo-tài-chính-không.jpg

Nộp quyết toán thuế có cần nộp kèm báo cáo tài chính không?

Mỗi năm, doanh nghiệp đều phải thực hiện quyết toán thuế trong kỳ tính thuế. Điều này là một phần quan trọng của quản lý tài chính và tuân thủ quy định thuế của họ. Quyết toán thuế đòi hỏi sự chính xác, tính toàn vẹn và tuân thủ đúng quy trình về thủ tục và hồ sơ. Chỉ có cách này, doanh nghiệp mới có thể đáp ứng các thông tin và số liệu cần thiết để hoàn thành quyết toán thuế.

Tuy nhiên, có một vấn đề quan trọng mà nhiều doanh nghiệp thường gặp phải khi quyết toán thuế, đó là câu hỏi liệu họ có cần phải nộp kèm theo báo cáo tài chính hay không. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này cùng các quy định  liên quan. 

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng trong lĩnh vực kế toán và tài chính. Theo Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính được định nghĩa là một hệ thống thông tin về tài chính và kinh tế của một đơn vị kế toán, được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Nói một cách đơn giản, báo cáo tài chính là tài liệu chứa thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và luồng tiền của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Mục đích chính của báo cáo tài chính là cung cấp một cái nhìn tổng quan về sức khỏe tài chính và hiệu suất kinh doanh của đơn vị kế toán. Tất cả các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế đều có trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính hàng năm, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định kế toán và tài chính liên quan.

2. Nộp quyết toán thuế có cần nộp kèm báo cáo tài chính không?

Khi doanh nghiệp tiến hành kê khai thuế, cần tuân thủ Điều 43 của Luật Quản lý thuế năm 2019 bằng việc chuẩn bị kỹ lưỡng các hồ sơ khai thuế cần thiết, bao gồm:

Hồ sơ khai thuế tháng cho loại thuế được khai và nộp hàng tháng, bao gồm tờ khai thuế tháng.

Hồ sơ khai thuế quý cho loại thuế được khai và nộp theo quý, bao gồm tờ khai thuế quý.

Hồ sơ khai thuế cho loại thuế tính hàng năm, bao gồm:

  • Hồ sơ khai thuế hàng năm, bao gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
  • Hồ sơ quyết toán thuế khi năm kết thúc, gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết, và các tài liệu khác có liên quan đến việc quyết toán thuế.

Đối với loại thuế được khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế.
  • Hóa đơn, hợp đồng, và các chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế, theo quy định của pháp luật.

Đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu, sử dụng hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014 làm hồ sơ khai thuế.

Trong trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp, hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế.
  • Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
  • Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

Ngoài ra, trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt quy định hoặc có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài và công ty mẹ tối cao phải lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại, cần báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.

Vì vậy, khi quyết toán thuế, doanh nghiệp phải đảm bảo chuẩn bị và nộp đầy đủ các loại hồ sơ cần thiết cho cơ quan thuế, bao gồm cả báo cáo tài chính.

3. Chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế bị xử lý ra sao?

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP, việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt từ 02 triệu đồng đến 05 triệu đồng:  Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.

Phạt từ 05 triệu đồng đến 08 triệu đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

Phạt từ 08 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Đối với các hành vi sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạt từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Nếu số tiền phạt tính theo quy định này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế, thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp trên sẽ bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế. Ngoài việc áp dụng biện pháp xử phạt đối với vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế cũng bị buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. 

Đồng thời, cần nộp hồ sơ khai thuế kèm theo các phụ lục theo quy định tại điểm c và d của khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Kết luận: Như vậy, khi quyết toán thuế với cơ quan thuế, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về thuế, bao gồm việc bắt buộc nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc này không chỉ đảm bảo tính chính thống và tuân thủ luật pháp mà còn giúp cơ quan thuế hiệu quả hơn trong việc quản lý và kiểm soát các nguồn thu nhập, đồng thời đảm bảo rằng doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật và góp phần tạo dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh và minh bạch. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan truy cập tại thủ tục pháp luật.

 

avatar
Đặng Kim Nhàn
209 ngày trước
Nộp quyết toán thuế có cần nộp kèm báo cáo tài chính không?
Mỗi năm, doanh nghiệp đều phải thực hiện quyết toán thuế trong kỳ tính thuế. Điều này là một phần quan trọng của quản lý tài chính và tuân thủ quy định thuế của họ. Quyết toán thuế đòi hỏi sự chính xác, tính toàn vẹn và tuân thủ đúng quy trình về thủ tục và hồ sơ. Chỉ có cách này, doanh nghiệp mới có thể đáp ứng các thông tin và số liệu cần thiết để hoàn thành quyết toán thuế.Tuy nhiên, có một vấn đề quan trọng mà nhiều doanh nghiệp thường gặp phải khi quyết toán thuế, đó là câu hỏi liệu họ có cần phải nộp kèm theo báo cáo tài chính hay không. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này cùng các quy định  liên quan. 1. Báo cáo tài chính là gì?Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng trong lĩnh vực kế toán và tài chính. Theo Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính được định nghĩa là một hệ thống thông tin về tài chính và kinh tế của một đơn vị kế toán, được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.Nói một cách đơn giản, báo cáo tài chính là tài liệu chứa thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và luồng tiền của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Mục đích chính của báo cáo tài chính là cung cấp một cái nhìn tổng quan về sức khỏe tài chính và hiệu suất kinh doanh của đơn vị kế toán. Tất cả các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế đều có trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính hàng năm, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định kế toán và tài chính liên quan.2. Nộp quyết toán thuế có cần nộp kèm báo cáo tài chính không?Khi doanh nghiệp tiến hành kê khai thuế, cần tuân thủ Điều 43 của Luật Quản lý thuế năm 2019 bằng việc chuẩn bị kỹ lưỡng các hồ sơ khai thuế cần thiết, bao gồm:Hồ sơ khai thuế tháng cho loại thuế được khai và nộp hàng tháng, bao gồm tờ khai thuế tháng.Hồ sơ khai thuế quý cho loại thuế được khai và nộp theo quý, bao gồm tờ khai thuế quý.Hồ sơ khai thuế cho loại thuế tính hàng năm, bao gồm:Hồ sơ khai thuế hàng năm, bao gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.Hồ sơ quyết toán thuế khi năm kết thúc, gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết, và các tài liệu khác có liên quan đến việc quyết toán thuế.Đối với loại thuế được khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, hồ sơ khai thuế bao gồm:Tờ khai thuế.Hóa đơn, hợp đồng, và các chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế, theo quy định của pháp luật.Đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu, sử dụng hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014 làm hồ sơ khai thuế.Trong trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp, hồ sơ khai thuế bao gồm:Tờ khai quyết toán thuế.Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.Ngoài ra, trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt quy định hoặc có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài và công ty mẹ tối cao phải lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại, cần báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.Vì vậy, khi quyết toán thuế, doanh nghiệp phải đảm bảo chuẩn bị và nộp đầy đủ các loại hồ sơ cần thiết cho cơ quan thuế, bao gồm cả báo cáo tài chính.3. Chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế bị xử lý ra sao?Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP, việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.Phạt từ 02 triệu đồng đến 05 triệu đồng:  Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày.Phạt từ 05 triệu đồng đến 08 triệu đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.Phạt từ 08 triệu đồng đến 15 triệu đồng. Đối với các hành vi sau đây:Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.Phạt từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.Nếu số tiền phạt tính theo quy định này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế, thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp trên sẽ bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế. Ngoài việc áp dụng biện pháp xử phạt đối với vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế cũng bị buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Đồng thời, cần nộp hồ sơ khai thuế kèm theo các phụ lục theo quy định tại điểm c và d của khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.Kết luận: Như vậy, khi quyết toán thuế với cơ quan thuế, doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về thuế, bao gồm việc bắt buộc nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc này không chỉ đảm bảo tính chính thống và tuân thủ luật pháp mà còn giúp cơ quan thuế hiệu quả hơn trong việc quản lý và kiểm soát các nguồn thu nhập, đồng thời đảm bảo rằng doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật và góp phần tạo dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh và minh bạch. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan truy cập tại thủ tục pháp luật.