0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6521968c0b87e-Hướng-dẫn-chi-tiết-quy-trình-thực-hiện-thủ-tục-xuất-nhập-khẩu-tại-chỗ.jpg

Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ

Thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu là một phần quan trọng của hệ thống hải quan, giúp kiểm soát hàng hóa, áp đặt thuế suất, và đảm bảo rằng các điều kiện được tuân theo trước khi hàng hóa có thể được đưa ra hoặc nhập vào lãnh thổ Việt Nam. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường thương mại quốc tế ngày nay, khi hàng hóa thường xuyên di chuyển qua biên giới quốc gia.

Tuy nhiên, có một loại thủ tục xuất nhập khẩu đặc biệt mà không phải ai cũng biết, đó là xuất nhập khẩu tại chỗ. Điều này áp dụng cho những mặt hàng chỉ vận chuyển trong nước và không cần rời khỏi lãnh thổ Việt Nam. Vậy, xuất nhập khẩu tại chỗ là gì và thủ tục thực hiện ra sao? Hãy cùng chúng tôi khám phá quy định liên quan trong bài viết này. 

1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là một quá trình thương mại đặc biệt, trong đó hàng hóa được sản xuất để phục vụ cho một thương nhân nước ngoài, nhưng chúng sẽ được giao đến một đơn vị được chỉ định tại Việt Nam. Thường, việc giao hàng này diễn ra tại khu vực không phải chịu thuế quan.

Lưu ý:  Trong trường hợp này, các doanh nghiệp xuất khẩu có thể bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài.

      Dựa vào quy định tại Điều 35, Khoản 1 của Nghị định 08/2015/NĐ-CP, các loại hàng hóa được áp dụng cho thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

  • Sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị được thuê hoặc mượn, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu và phế phẩm liên quan đến hợp đồng gia công.
  • Hàng hóa được mua bán giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu vực phi thuế quan.
  • Hàng hóa được mua bán giữa các doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài mà không có hiện diện tại Việt Nam và được chỉ định giao, nhận hàng hóa bởi thương nhân nước ngoài với một doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

2. Quy trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ.

Thông qua Điều 86 của Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC), các quy định cụ thể về quy trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ , cụ thể mỗi đối tượng có trách nhiệm như sau: 

Trách nhiệm của người xuất khẩu 

  • Khai Báo Hải Quan: Người xuất khẩu phải khai thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp. Trong đó, họ phải ghi rõ vào ô "Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế" là mã địa điểm của Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu. Đồng thời, trường "Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp" trên tờ khai xuất khẩu phải được điền theo định dạng #&XKTC. Thông tin này cũng có thể được ghi chép tại ô "Ghi chép khác" trên tờ khai hải quan giấy.
  • Thực Hiện Thủ Tục Xuất Khẩu: Người xuất khẩu phải tuân thủ mọi quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định của cơ quan hải quan.
  • Thông Báo Hoàn Thành Thủ Tục: Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu, người xuất khẩu cần thông báo về việc này cho người nhập khẩu.
  • Tiếp Nhận Tờ Khai Nhập Khẩu: Người xuất khẩu phải tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu.

Trách nhiệm của người nhập khẩu

  • Khai Báo Hải Quan: Người nhập khẩu phải khai thông tin trên tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định. Trong tờ khai này, họ cần ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng trong ô "Số quản lý nội bộ doanh nghiệp" theo định dạng #&NKTC#&số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng. Thông tin này cũng có thể được ghi chép tại ô "Ghi chép khác" trên tờ khai hải quan giấy.
  • Thực Hiện Thủ Tục Nhập Khẩu: Người nhập khẩu phải tuân thủ mọi quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định của cơ quan hải quan.
  • Thông Báo Hoàn Thành Thủ Tục: Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người nhập khẩu cần thông báo về việc này cho người xuất khẩu.
  • Thực Hiện Sản Xuất hoặc Tiêu Thụ: Chỉ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan, người nhập khẩu mới được phép đưa hàng hóa vào quá trình sản xuất hoặc tiêu thụ.

Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất khẩu

  • Thực Hiện Thủ Tục Hải Quan Xuất Khẩu: Cơ quan hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Chương II của Thông tư 38/2015/TT-BTC và các quy định hải quan liên quan khác.
  • Theo Dõi Tờ Khai Hải Quan: Cơ quan hải quan cần theo dõi các tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ. Khi phát hiện tình trạng này, họ cần thông báo cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến thực hiện thủ tục nhập khẩu.

Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi thực hiện thủ tục nhập khẩu 

  • Tiếp Nhận và Kiểm Tra: Cơ quan hải quan phải tiếp nhận và kiểm tra thông tin từ các tờ khai hải quan nhập khẩu theo kết quả phân luồng của Hệ thống. Trong trường hợp cần kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan xuất khẩu, thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu không phải tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • Tổng Hợp Danh Sách Tờ Khai: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài, cơ quan hải quan cần hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Danh sách này sẽ được gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức và cá nhân nhập khẩu tại chỗ.
  • Phối Hợp Với Cơ Quan Hải Quan Xuất Khẩu: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cần phối hợp chặt chẽ với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.

Người nhập khẩu tại chỗ phải thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu.

3. Xuất nhập khẩu tại chỗ chịu thuế suất bao nhiêu?

Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, mặc dù là loại hàng hóa đặc biệt dùng cho khu phi thuế quan, vẫn phải tuân thủ quy định về thuế suất theo pháp luật. Thực tế cho thấy hàng hóa này sẽ được áp dụng thuế suất 0% theo khoản 1 của Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

  • Thuế suất 0% được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan; hoạt động vận tải quốc tế; hàng hóa và dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
  • Trừ một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo hướng dẫn tại khoản 3 của Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

   Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được bán và cung cấp cho tổ chức và cá nhân ở nước ngoài, sử dụng ở ngoài Việt Nam, cũng như cho tổ chức và cá nhân trong khu phi thuế quan. Điều này cũng áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Kết luận: Trên đây là quy trình thực hiện  thủ tục hải quan cho xuất nhập khẩu tại chỗ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam, và quy định rõ ràng về việc áp dụng thuế suất. Theo đó, các doanh nghiệp nước ngoài thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu ra vào khu phi thuế quan sẽ được hưởng thuế suất 0%. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định hải quan, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và thúc đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan truy cập tại thủ tục pháp luật.

 

avatar
Đặng Kim Nhàn
211 ngày trước
Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ
Thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu là một phần quan trọng của hệ thống hải quan, giúp kiểm soát hàng hóa, áp đặt thuế suất, và đảm bảo rằng các điều kiện được tuân theo trước khi hàng hóa có thể được đưa ra hoặc nhập vào lãnh thổ Việt Nam. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường thương mại quốc tế ngày nay, khi hàng hóa thường xuyên di chuyển qua biên giới quốc gia.Tuy nhiên, có một loại thủ tục xuất nhập khẩu đặc biệt mà không phải ai cũng biết, đó là xuất nhập khẩu tại chỗ. Điều này áp dụng cho những mặt hàng chỉ vận chuyển trong nước và không cần rời khỏi lãnh thổ Việt Nam. Vậy, xuất nhập khẩu tại chỗ là gì và thủ tục thực hiện ra sao? Hãy cùng chúng tôi khám phá quy định liên quan trong bài viết này. 1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?Xuất nhập khẩu tại chỗ là một quá trình thương mại đặc biệt, trong đó hàng hóa được sản xuất để phục vụ cho một thương nhân nước ngoài, nhưng chúng sẽ được giao đến một đơn vị được chỉ định tại Việt Nam. Thường, việc giao hàng này diễn ra tại khu vực không phải chịu thuế quan.Lưu ý:  Trong trường hợp này, các doanh nghiệp xuất khẩu có thể bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài.      Dựa vào quy định tại Điều 35, Khoản 1 của Nghị định 08/2015/NĐ-CP, các loại hàng hóa được áp dụng cho thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:Sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị được thuê hoặc mượn, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu và phế phẩm liên quan đến hợp đồng gia công.Hàng hóa được mua bán giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp chế xuất hoặc doanh nghiệp trong khu vực phi thuế quan.Hàng hóa được mua bán giữa các doanh nghiệp Việt Nam và tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài mà không có hiện diện tại Việt Nam và được chỉ định giao, nhận hàng hóa bởi thương nhân nước ngoài với một doanh nghiệp khác tại Việt Nam.2. Quy trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ.Thông qua Điều 86 của Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC), các quy định cụ thể về quy trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ , cụ thể mỗi đối tượng có trách nhiệm như sau: Trách nhiệm của người xuất khẩu Khai Báo Hải Quan: Người xuất khẩu phải khai thông tin trên tờ khai hải quan xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp. Trong đó, họ phải ghi rõ vào ô "Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế" là mã địa điểm của Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu. Đồng thời, trường "Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp" trên tờ khai xuất khẩu phải được điền theo định dạng #&XKTC. Thông tin này cũng có thể được ghi chép tại ô "Ghi chép khác" trên tờ khai hải quan giấy.Thực Hiện Thủ Tục Xuất Khẩu: Người xuất khẩu phải tuân thủ mọi quy định liên quan đến thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định của cơ quan hải quan.Thông Báo Hoàn Thành Thủ Tục: Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu, người xuất khẩu cần thông báo về việc này cho người nhập khẩu.Tiếp Nhận Tờ Khai Nhập Khẩu: Người xuất khẩu phải tiếp nhận thông tin tờ khai nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan từ người nhập khẩu.Trách nhiệm của người nhập khẩuKhai Báo Hải Quan: Người nhập khẩu phải khai thông tin trên tờ khai hải quan nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định. Trong tờ khai này, họ cần ghi rõ số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng trong ô "Số quản lý nội bộ doanh nghiệp" theo định dạng #&NKTC#&số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng. Thông tin này cũng có thể được ghi chép tại ô "Ghi chép khác" trên tờ khai hải quan giấy.Thực Hiện Thủ Tục Nhập Khẩu: Người nhập khẩu phải tuân thủ mọi quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định của cơ quan hải quan.Thông Báo Hoàn Thành Thủ Tục: Ngay sau khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người nhập khẩu cần thông báo về việc này cho người xuất khẩu.Thực Hiện Sản Xuất hoặc Tiêu Thụ: Chỉ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan, người nhập khẩu mới được phép đưa hàng hóa vào quá trình sản xuất hoặc tiêu thụ.Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi thực hiện thủ tục xuất khẩuThực Hiện Thủ Tục Hải Quan Xuất Khẩu: Cơ quan hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Chương II của Thông tư 38/2015/TT-BTC và các quy định hải quan liên quan khác.Theo Dõi Tờ Khai Hải Quan: Cơ quan hải quan cần theo dõi các tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ. Khi phát hiện tình trạng này, họ cần thông báo cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến thực hiện thủ tục nhập khẩu.Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi thực hiện thủ tục nhập khẩu Tiếp Nhận và Kiểm Tra: Cơ quan hải quan phải tiếp nhận và kiểm tra thông tin từ các tờ khai hải quan nhập khẩu theo kết quả phân luồng của Hệ thống. Trong trường hợp cần kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan xuất khẩu, thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu không phải tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa.Tổng Hợp Danh Sách Tờ Khai: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài, cơ quan hải quan cần hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Danh sách này sẽ được gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức và cá nhân nhập khẩu tại chỗ.Phối Hợp Với Cơ Quan Hải Quan Xuất Khẩu: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cần phối hợp chặt chẽ với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đôn đốc người nhập khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục hải quan.Người nhập khẩu tại chỗ phải thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu.3. Xuất nhập khẩu tại chỗ chịu thuế suất bao nhiêu?Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, mặc dù là loại hàng hóa đặc biệt dùng cho khu phi thuế quan, vẫn phải tuân thủ quy định về thuế suất theo pháp luật. Thực tế cho thấy hàng hóa này sẽ được áp dụng thuế suất 0% theo khoản 1 của Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:Thuế suất 0% được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan; hoạt động vận tải quốc tế; hàng hóa và dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.Trừ một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo hướng dẫn tại khoản 3 của Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.   Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được bán và cung cấp cho tổ chức và cá nhân ở nước ngoài, sử dụng ở ngoài Việt Nam, cũng như cho tổ chức và cá nhân trong khu phi thuế quan. Điều này cũng áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.Kết luận: Trên đây là quy trình thực hiện  thủ tục hải quan cho xuất nhập khẩu tại chỗ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam, và quy định rõ ràng về việc áp dụng thuế suất. Theo đó, các doanh nghiệp nước ngoài thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu ra vào khu phi thuế quan sẽ được hưởng thuế suất 0%. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định hải quan, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và thúc đẩy sự phát triển của thương mại quốc tế. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan truy cập tại thủ tục pháp luật.