0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6522b933b2ce0-88.jpg

Hướng dẫn Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Loại doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kiểm toán?

Để kinh doanh dịch vụ kiểm toán, theo Điều 20 của Luật Kiểm toán độc lập 2011, các loại hình doanh nghiệp sau đây được phép:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Đây là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên, và nó có thể kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

Công ty hợp danh: Các công ty hợp danh cũng được phép kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

Doanh nghiệp tư nhân: Loại hình doanh nghiệp tư nhân cũng có quyền kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

Ngoài ra, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam cũng được phép kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật.

Lưu ý rằng những doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì không được sử dụng cụm từ "kiểm toán" trong tên gọi của mình.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 20, doanh nghiệp kiểm toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kiểm toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam.

Vì vậy, để kinh doanh dịch vụ kiểm toán, bạn cần thành lập một trong những loại hình doanh nghiệp được quy định trong Điều 20 của Luật Kiểm toán độc lập 2011.

Các hồ sơ cần thiết nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán?

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 203/2012/TT-BTC:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán: Đơn này phải theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Đây là tài liệu xác minh về việc bạn đã đăng ký doanh nghiệp của mình.

Danh sách kiểm toán viên hành nghề có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp: Danh sách này phải theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề: Đây là chứng chỉ xác minh rằng kiểm toán viên đã được đào tạo và được cấp phép hoạt động.

Bản sao Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) đối với công ty TNHH, công ty hợp danh: Điều này là để xác minh người đứng đầu của doanh nghiệp kiểm toán.

Bản sao Điều lệ công ty: Điều lệ này xác định cách tổ chức và hoạt động của công ty.

Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, danh sách thành viên hợp danh: Trong danh sách này, bạn cần thể hiện thông tin về các tổ chức và cá nhân tham gia vào doanh nghiệp kiểm toán, bao gồm:

  • Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày cấp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân.
  • Tên, địa chỉ đặt trụ sở, số và ngày quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) đối với tổ chức.
  • Số vốn góp theo đăng ký, giá trị vốn đã thực góp, tỷ lệ sở hữu, thời hạn góp vốn.

Văn bản xác nhận về vốn đối với công ty TNHH: Đối với công ty TNHH, bạn cần chuẩn bị:

  • Biên bản góp vốn của các thành viên sáng lập.
  • Trường hợp số vốn được góp bằng tiền, bạn cần có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
  • Trường hợp số vốn góp bằng tài sản, bạn cần có chứng thư của tổ chức có chức năng thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả thẩm định giá tài sản được đưa vào góp vốn.

Đối với doanh nghiệp đang hoạt động, bạn cần có văn bản xác nhận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập khác về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký).

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán được quy định cụ thể trong Điều 7 của Thông tư 203/2012/TT-BTC. Dưới đây là trình tự và thủ tục chi tiết:

Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ đã chuẩn bị sẽ được gửi tới Bộ Tài chính.

Xem xét và giải quyết: Trong khoảng thời gian quy định tại Điều 23, Điều 24 của Luật kiểm toán độc lập, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính sẽ xem xét và quyết định việc cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Trong trường hợp không cần bổ sung hoặc giải trình thêm, quá trình này sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng.

Thông báo kết quả: Bộ Tài chính sẽ thông báo kết quả cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải cung cấp văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.

Hoàn chỉnh hồ sơ (nếu cần): Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán không hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị để hoàn chỉnh hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận thông báo.

Bổ sung và sửa đổi hồ sơ: Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo thông báo và gửi lại cho Bộ Tài chính. Sau 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc sửa đổi, nếu Bộ Tài chính không có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung, quá trình xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận sẽ tiếp tục.

Cấp Giấy chứng nhận: Khi hồ sơ đã được xem xét và đảm bảo đủ điều kiện, Bộ Tài chính sẽ cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong khoảng thời gian quy định tại Điều 23, Điều 24 của Luật kiểm toán độc lập.

Như vậy, sau khi hoàn thành quy trình và thủ tục này, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và có thể hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán một cách hợp pháp.

Câu hỏi liên quan

1. Câu hỏi: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?

Trả lời: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là văn bản xác nhận doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định để thực hiện hoạt động kiểm toán độc lập.

2. Câu hỏi: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo Luật kiểm toán độc lập là gì?

Trả lời: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo Luật kiểm toán độc lập bao gồm đạt các tiêu chuẩn về đào tạo, chuyên môn, trình độ và công tác thực tế của nhân viên kiểm toán.

3. Câu hỏi: Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?

Trả lời: Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán bao gồm đảm bảo có đủ nhân sự có kiến thức, chuyên môn và kỹ năng cần thiết để thực hiện kiểm toán theo quy định.

4. Câu hỏi: Doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán có những yếu tố gì?

Trả lời: Doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thường có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng các tiêu chuẩn về kiểm toán và có năng lực thực hiện dịch vụ kiểm toán chất lượng.

5. Câu hỏi: Thông tư 203/2012/TT-BTC và Nghị định 17/2012/NĐ-CP liên quan đến quy định gì về kiểm toán độc lập?

Trả lời: Thông tư 203/2012/TT-BTC và Nghị định 17/2012/NĐ-CP đề cập đến các quy định cụ thể về báo cáo kiểm toán độc lập và các quy định hành chính khác liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.

 

avatar
Văn An
335 ngày trước
Hướng dẫn Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Loại doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ kiểm toán?Để kinh doanh dịch vụ kiểm toán, theo Điều 20 của Luật Kiểm toán độc lập 2011, các loại hình doanh nghiệp sau đây được phép:Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Đây là loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên, và nó có thể kinh doanh dịch vụ kiểm toán.Công ty hợp danh: Các công ty hợp danh cũng được phép kinh doanh dịch vụ kiểm toán.Doanh nghiệp tư nhân: Loại hình doanh nghiệp tư nhân cũng có quyền kinh doanh dịch vụ kiểm toán.Ngoài ra, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam cũng được phép kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật.Lưu ý rằng những doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì không được sử dụng cụm từ "kiểm toán" trong tên gọi của mình.Ngoài ra, theo quy định tại Điều 20, doanh nghiệp kiểm toán không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kiểm toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam.Vì vậy, để kinh doanh dịch vụ kiểm toán, bạn cần thành lập một trong những loại hình doanh nghiệp được quy định trong Điều 20 của Luật Kiểm toán độc lập 2011.Các hồ sơ cần thiết nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán?Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 203/2012/TT-BTC:Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán: Đơn này phải theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Đây là tài liệu xác minh về việc bạn đã đăng ký doanh nghiệp của mình.Danh sách kiểm toán viên hành nghề có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp: Danh sách này phải theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán của các kiểm toán viên hành nghề: Đây là chứng chỉ xác minh rằng kiểm toán viên đã được đào tạo và được cấp phép hoạt động.Bản sao Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) đối với công ty TNHH, công ty hợp danh: Điều này là để xác minh người đứng đầu của doanh nghiệp kiểm toán.Bản sao Điều lệ công ty: Điều lệ này xác định cách tổ chức và hoạt động của công ty.Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, danh sách thành viên hợp danh: Trong danh sách này, bạn cần thể hiện thông tin về các tổ chức và cá nhân tham gia vào doanh nghiệp kiểm toán, bao gồm:Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày cấp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân.Tên, địa chỉ đặt trụ sở, số và ngày quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) đối với tổ chức.Số vốn góp theo đăng ký, giá trị vốn đã thực góp, tỷ lệ sở hữu, thời hạn góp vốn.Văn bản xác nhận về vốn đối với công ty TNHH: Đối với công ty TNHH, bạn cần chuẩn bị:Biên bản góp vốn của các thành viên sáng lập.Trường hợp số vốn được góp bằng tiền, bạn cần có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.Trường hợp số vốn góp bằng tài sản, bạn cần có chứng thư của tổ chức có chức năng thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả thẩm định giá tài sản được đưa vào góp vốn.Đối với doanh nghiệp đang hoạt động, bạn cần có văn bản xác nhận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập khác về mức vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký).Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toánThủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán được quy định cụ thể trong Điều 7 của Thông tư 203/2012/TT-BTC. Dưới đây là trình tự và thủ tục chi tiết:Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.Nộp hồ sơ: Hồ sơ đã chuẩn bị sẽ được gửi tới Bộ Tài chính.Xem xét và giải quyết: Trong khoảng thời gian quy định tại Điều 23, Điều 24 của Luật kiểm toán độc lập, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính sẽ xem xét và quyết định việc cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Trong trường hợp không cần bổ sung hoặc giải trình thêm, quá trình này sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng.Thông báo kết quả: Bộ Tài chính sẽ thông báo kết quả cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải cung cấp văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.Hoàn chỉnh hồ sơ (nếu cần): Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán không hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị để hoàn chỉnh hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận thông báo.Bổ sung và sửa đổi hồ sơ: Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo thông báo và gửi lại cho Bộ Tài chính. Sau 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc sửa đổi, nếu Bộ Tài chính không có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung, quá trình xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận sẽ tiếp tục.Cấp Giấy chứng nhận: Khi hồ sơ đã được xem xét và đảm bảo đủ điều kiện, Bộ Tài chính sẽ cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong khoảng thời gian quy định tại Điều 23, Điều 24 của Luật kiểm toán độc lập.Như vậy, sau khi hoàn thành quy trình và thủ tục này, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và có thể hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm toán một cách hợp pháp.Câu hỏi liên quan1. Câu hỏi: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?Trả lời: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là văn bản xác nhận doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định để thực hiện hoạt động kiểm toán độc lập.2. Câu hỏi: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo Luật kiểm toán độc lập là gì?Trả lời: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo Luật kiểm toán độc lập bao gồm đạt các tiêu chuẩn về đào tạo, chuyên môn, trình độ và công tác thực tế của nhân viên kiểm toán.3. Câu hỏi: Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán là gì?Trả lời: Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán bao gồm đảm bảo có đủ nhân sự có kiến thức, chuyên môn và kỹ năng cần thiết để thực hiện kiểm toán theo quy định.4. Câu hỏi: Doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán có những yếu tố gì?Trả lời: Doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán thường có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng các tiêu chuẩn về kiểm toán và có năng lực thực hiện dịch vụ kiểm toán chất lượng.5. Câu hỏi: Thông tư 203/2012/TT-BTC và Nghị định 17/2012/NĐ-CP liên quan đến quy định gì về kiểm toán độc lập?Trả lời: Thông tư 203/2012/TT-BTC và Nghị định 17/2012/NĐ-CP đề cập đến các quy định cụ thể về báo cáo kiểm toán độc lập và các quy định hành chính khác liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.