0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6523f9ae43d5a-52.jpg

Hướng dẫn Thủ tục giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sản

Hồ sơ xóa nợ thuế với doanh nghiệp phá sản bao gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 65 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với doanh nghiệp phá sản bao gồm các thành phần sau:

Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản: 

a1) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư. 

a2) Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). 

a3) Tài liệu phân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thuế thu hồi được hoặc không thu hồi được (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).

a4) Quyết định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan thi hành án dân sự (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). 

a5) Thông báo tiền thuế nợ tại thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).

Đối với trường hợp cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự:

b1) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư. 

b2) Giấy chứng tử, hoặc Giấy báo tử, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết hoặc các giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). 

b3) Văn bản có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cá nhân đã chết về việc người chết không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). 

b4) Thông báo tiền thuế nợ tại thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).

Đối với trường hợp cá nhân được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự: 

  • Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư.
  • Quyết định của Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).
  • Văn bản do người giám hộ lập có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân mất năng lực hành vi dân sự cư trú về việc cá nhân mất năng lực hành vi dân sự không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).
  • Thông báo tiền thuế nợ tại thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).
    1. Trường hợp không thuộc đối tượng xoá nợ, Cục Thuế sẽ thông báo cho Chi cục Thuế theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

Đối với các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã quá 10 năm quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế: 

c) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư.

Vui lòng chú ý rằng việc xóa nợ thuế là một quy trình phức tạp và cần tuân theo các quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế và pháp luật liên quan. Để đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện của hồ sơ, bạn nên tham khảo nguồn thông tin cụ thể và hướng dẫn từ cơ quan thuế địa phương.


Thủ tục giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sản

Thủ tục giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sản được thiết lập cụ thể dưới sự căn cứ vào khoản 1 Điều 65 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: 

a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế căn cứ thẩm quyền và trường hợp xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Quản lý thuế sẽ thực hiện lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và gửi đến cơ quan cấp trên theo trình tự sau: 

a.1) Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế lập và gửi đến, Cục Thuế thẩm định hồ sơ:

  • Trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ, Cục Thuế sẽ thông báo cho Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 03/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
  • Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Cục Thuế sẽ lập văn bản đề nghị, dự thảo quyết định xóa nợ theo mẫu số 04/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này và gửi kèm hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét và quyết định.

a.2) Đối với hồ sơ do Cục Thuế lập:

Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Cục Thuế sẽ lập văn bản đề nghị, dự thảo quyết định xóa nợ theo mẫu số 04/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này và gửi kèm hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét và quyết định.

Thủ tục trên sẽ giúp doanh nghiệp phá sản hoàn thành thủ tục xóa nợ tiền thuế một cách rõ ràng và theo quy định của pháp luật. Để biết thêm chi tiết và tuân theo các quy định cụ thể, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ hơn và tham khảo tại cơ quan thuế địa phương.

Chủ nợ và Quyền Nộp Đơn Yêu Cầu Mở Thủ Tục Phá Sản Đối Với Doanh Nghiệp

Một câu hỏi phổ biến trong quá trình phá sản của doanh nghiệp là liệu chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hay không? Để giải đáp điều này, chúng ta sẽ dựa trên quy định tại Điều 5 của Luật Phá sản 2014 như sau:

  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Tóm lại, theo quy định của Luật Phá sản 2014, chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn và doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Điều này đảm bảo quyền lợi của chủ nợ trong quá trình phá sản và đồng thời thúc đẩy quá trình giải quyết tài chính của doanh nghiệp một cách minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Doanh nghiệp phá sản có thể xóa nợ thuế như thế nào? 

Trả lời: Việc xóa nợ thuế doanh nghiệp phá sản thường thông qua quá trình pháp lý. Quy trình này thường liên quan đến việc xác định nợ, thương lượng với cơ quan thuế và cơ quan quản lý phá sản để giảm hoặc xóa bỏ một phần nợ thuế tương xứng với khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Câu hỏi: Làm thế nào để đưa ra quyết định xoá nợ phải thu khó đòi? 

Trả lời: Quyết định xoá nợ phải thu khó đòi thường do cơ quan quản lý thu thuế hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền trong quá trình xem xét và đánh giá tài chính của người nợ. Quyết định này đôi khi có thể được đưa ra sau quá trình thương lượng và đánh giá khả năng thanh toán thực tế của người nợ.

Câu hỏi: Làm thế nào để doanh nghiệp được xóa nợ thuế? 

Trả lời: Để được xóa nợ thuế, doanh nghiệp cần tiến hành các bước nhất định, bao gồm thanh toán nợ còn lại theo quy định, thương lượng với cơ quan thuế để giảm bớt số nợ hoặc thực hiện các quy định pháp luật về xóa nợ thuế trong trường hợp phá sản.

Câu hỏi: Khái niệm "khoanh tiền thuế nợ" có ý nghĩa như thế nào? 

Trả lời: Khoanh tiền thuế nợ thường đề cập đến việc cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý tạm thời giảm bớt hoặc "khoanh" một phần tiền thuế nợ hoặc phạt trong một khoảng thời gian nhất định, cho phép người nợ có thời gian cố gắng giải quyết nợ thuế.

Câu hỏi: Ngân hàng thực hiện quy định về khoanh nợ như thế nào? 

Trả lời: Quy định về khoanh nợ tại ngân hàng thường liên quan đến việc thương lượng giữa ngân hàng và khách hàng về việc giảm bớt hoặc tạm dừng thu nợ, thường dựa trên tình trạng tài chính của khách hàng và khả năng thanh toán thực tế.

 

avatar
Văn An
207 ngày trước
Hướng dẫn Thủ tục giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sản
Hồ sơ xóa nợ thuế với doanh nghiệp phá sản bao gồm những gì?Căn cứ vào khoản 2 Điều 65 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với doanh nghiệp phá sản bao gồm các thành phần sau:Đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản: a1) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư. a2) Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). a3) Tài liệu phân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thuế thu hồi được hoặc không thu hồi được (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).a4) Quyết định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan thi hành án dân sự (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). a5) Thông báo tiền thuế nợ tại thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).Đối với trường hợp cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự:b1) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư. b2) Giấy chứng tử, hoặc Giấy báo tử, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết hoặc các giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). b3) Văn bản có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cá nhân đã chết về việc người chết không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế). b4) Thông báo tiền thuế nợ tại thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).Đối với trường hợp cá nhân được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự: Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư.Quyết định của Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).Văn bản do người giám hộ lập có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân mất năng lực hành vi dân sự cư trú về việc cá nhân mất năng lực hành vi dân sự không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).Thông báo tiền thuế nợ tại thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế).Trường hợp không thuộc đối tượng xoá nợ, Cục Thuế sẽ thông báo cho Chi cục Thuế theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.Đối với các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã quá 10 năm quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế: c) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I của Thông tư.Vui lòng chú ý rằng việc xóa nợ thuế là một quy trình phức tạp và cần tuân theo các quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan thuế và pháp luật liên quan. Để đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện của hồ sơ, bạn nên tham khảo nguồn thông tin cụ thể và hướng dẫn từ cơ quan thuế địa phương.Thủ tục giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sảnThủ tục giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế khi doanh nghiệp phá sản được thiết lập cụ thể dưới sự căn cứ vào khoản 1 Điều 65 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:Lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế căn cứ thẩm quyền và trường hợp xóa nợ quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Quản lý thuế sẽ thực hiện lập hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và gửi đến cơ quan cấp trên theo trình tự sau: a.1) Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế lập và gửi đến, Cục Thuế thẩm định hồ sơ:Trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ, Cục Thuế sẽ thông báo cho Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 03/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Cục Thuế sẽ lập văn bản đề nghị, dự thảo quyết định xóa nợ theo mẫu số 04/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này và gửi kèm hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét và quyết định.a.2) Đối với hồ sơ do Cục Thuế lập:Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Cục Thuế sẽ lập văn bản đề nghị, dự thảo quyết định xóa nợ theo mẫu số 04/XOANO ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này và gửi kèm hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét và quyết định.Thủ tục trên sẽ giúp doanh nghiệp phá sản hoàn thành thủ tục xóa nợ tiền thuế một cách rõ ràng và theo quy định của pháp luật. Để biết thêm chi tiết và tuân theo các quy định cụ thể, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ hơn và tham khảo tại cơ quan thuế địa phương.Chủ nợ và Quyền Nộp Đơn Yêu Cầu Mở Thủ Tục Phá Sản Đối Với Doanh NghiệpMột câu hỏi phổ biến trong quá trình phá sản của doanh nghiệp là liệu chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hay không? Để giải đáp điều này, chúng ta sẽ dựa trên quy định tại Điều 5 của Luật Phá sản 2014 như sau:Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.Tóm lại, theo quy định của Luật Phá sản 2014, chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn và doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Điều này đảm bảo quyền lợi của chủ nợ trong quá trình phá sản và đồng thời thúc đẩy quá trình giải quyết tài chính của doanh nghiệp một cách minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Doanh nghiệp phá sản có thể xóa nợ thuế như thế nào? Trả lời: Việc xóa nợ thuế doanh nghiệp phá sản thường thông qua quá trình pháp lý. Quy trình này thường liên quan đến việc xác định nợ, thương lượng với cơ quan thuế và cơ quan quản lý phá sản để giảm hoặc xóa bỏ một phần nợ thuế tương xứng với khả năng thanh toán của doanh nghiệp.Câu hỏi: Làm thế nào để đưa ra quyết định xoá nợ phải thu khó đòi? Trả lời: Quyết định xoá nợ phải thu khó đòi thường do cơ quan quản lý thu thuế hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền trong quá trình xem xét và đánh giá tài chính của người nợ. Quyết định này đôi khi có thể được đưa ra sau quá trình thương lượng và đánh giá khả năng thanh toán thực tế của người nợ.Câu hỏi: Làm thế nào để doanh nghiệp được xóa nợ thuế? Trả lời: Để được xóa nợ thuế, doanh nghiệp cần tiến hành các bước nhất định, bao gồm thanh toán nợ còn lại theo quy định, thương lượng với cơ quan thuế để giảm bớt số nợ hoặc thực hiện các quy định pháp luật về xóa nợ thuế trong trường hợp phá sản.Câu hỏi: Khái niệm "khoanh tiền thuế nợ" có ý nghĩa như thế nào? Trả lời: Khoanh tiền thuế nợ thường đề cập đến việc cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý tạm thời giảm bớt hoặc "khoanh" một phần tiền thuế nợ hoặc phạt trong một khoảng thời gian nhất định, cho phép người nợ có thời gian cố gắng giải quyết nợ thuế.Câu hỏi: Ngân hàng thực hiện quy định về khoanh nợ như thế nào? Trả lời: Quy định về khoanh nợ tại ngân hàng thường liên quan đến việc thương lượng giữa ngân hàng và khách hàng về việc giảm bớt hoặc tạm dừng thu nợ, thường dựa trên tình trạng tài chính của khách hàng và khả năng thanh toán thực tế.