0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6525632d48602-43.webp

Hướng dẫn Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng

Chứng thực hợp đồng giao dịch là gì?

Chứng thực hợp đồng giao dịch được định nghĩa trong khoản 4 Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. 

Theo đó, chứng thực hợp đồng, giao dịch là quá trình cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của Nghị định này, xác minh và ghi nhận về các yếu tố quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch, bao gồm:

  • Thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch.
  • Năng lực hành vi dân sự của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
  • Ý chí tự nguyện của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
  • Chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Chứng thực hợp đồng, giao dịch là quá trình giúp xác định tính hiệu lực và sự thỏa thuận chính thức của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch.

Các quy định chung về việc chứng thực sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch ra sao?

Các quy định chung về việc chứng thực sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được đề cập trong Điều 38 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Dưới đây là sự tổng hợp của quy định này:

  • Thỏa Thuận Bằng Văn Bản: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi đã được chứng thực chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
  • Nơi Thực Hiện: Các thay đổi này phải được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch ban đầu. Tuy nhiên, trong trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc, thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.

Tuy nhiên, cơ quan đã thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực ban đầu về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Tổng cộng, quy định này đảm bảo tính minh bạch và thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời quy định cách thức thực hiện sửa đổi, bổ sung, và hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi chúng đã được chứng thực.


Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng

Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng được quy định trong tiểu mục 4 của Mục I Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 về thủ tục hành chính liên quan đến chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp. Dưới đây là sự tổng hợp của quy định này:

Trình Tự Thực Hiện:

  • Người Yêu Cầu Chứng Thực: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ.
  • Thỏa Thuận Bằng Văn Bản: Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
  • Nơi Thực Hiện: Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc, thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
  • Kiểm Tra Và Ký Hợp Đồng: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
  • Ký Trên Hợp Đồng: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, và nếu hợp đồng có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
  • Đối Chiếu Chữ Ký: Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) phải đối chiếu chữ ký của các bên trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực. Trường hợp nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu, yêu cầu người đó ký trước mặt.
  • Người Làm Chứng: Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
  • Người Phiên Dịch: Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.
  • Kết Quả Chứng Thực: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Cách Thức Thực Hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.

Quy định này đảm bảo tính minh bạch và thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời quy định cách thức thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi chúng đã được chứng thực.

Thành phần và số lượng hồ sơ

Người yêu cầu chứng thực cần nộp đủ 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, bao gồm các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: Bản gốc của hợp đồng hoặc giao dịch đã được chứng thực.
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: Trường hợp có sự thay đổi, bổ sung, hoặc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực, người yêu cầu chứng thực cần nộp phiên bản mới của các tài liệu này.
  • Liên Quan Đến Tài Sản: Nếu sửa đổi hoặc bổ sung hợp đồng liên quan đến tài sản, người yêu cầu chứng thực cần nộp bản sao kèm bản chính của giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản, hoặc bản sao của giấy tờ thay thế được quy định bởi pháp luật cho tài sản đó. Điều này không áp dụng trong trường hợp người lập di chúc đang đối diện với nguy cơ đe dọa tính mạng.

Thời hạn giải quyết: Thời hạn xử lý yêu cầu chứng thực phải được đảm bảo là trong ngày ngay khi cơ quan hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu, hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu yêu cầu được tiếp nhận sau 15 giờ. Trong trường hợp kết quả chỉ được trả trong ngày làm việc tiếp theo, người tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng hoặc giao dịch sẽ được chứng thực và cấp giấy tờ tương ứng.

Phí: Phí chứng thực là 30.000 đồng cho mỗi hợp đồng hoặc giao dịch.

Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản từ tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng được thực hiện dựa trên các quy định trên đây, với mức phí là 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. (Lưu ý: Mức phí này được quy định bởi các cơ quan nhà nước tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã. Giá chứng thực có thể thay đổi tại các văn phòng công chứng tư nhân.)

Câu hỏi liên quan

Thủ tục hủy hợp đồng đã chứng thực là gì? 

Trả lời: Thủ tục hủy hợp đồng đã chứng thực là quá trình phá vỡ một hợp đồng mà trước đó đã được chứng thực bằng văn bản hoặc công chứng để xác nhận tính pháp lý của giao kèo giữa các bên.

Thẩm quyền hủy hợp đồng chứng thực là ai? 

Trả lời: Thẩm quyền hủy hợp đồng chứng thực thường thuộc về cơ quan công chứng, cơ quan quản lý hành chính có thẩm quyền hoặc tòa án theo quy định của pháp luật.

Mẫu lời chứng hủy bỏ hợp đồng được sử dụng như thế nào? 

Trả lời: Mẫu lời chứng hủy bỏ hợp đồng được sử dụng để xác nhận ý định hủy bỏ hợp đồng đã chứng thực trước đó. Nó bao gồm các thông tin cần thiết và được ký kết bởi các bên liên quan, sau đó được chứng thực để có tính pháp lý.

Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là gì? 

Trả lời: Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là quá trình xác nhận các thay đổi hoặc việc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hợp đồng đã được chứng thực trước đó, thường thông qua việc lập văn bản, ký kết và chứng thực.

Mẫu hủy hợp đồng đặt cọc có những điều khoản cụ thể nào? 

Trả lời: Mẫu hủy hợp đồng đặt cọc bao gồm các thông tin về bên hủy hợp đồng, lý do hủy bỏ, thông tin về hợp đồng ban đầu, điều khoản về việc hoàn trả tiền cọc theo quy định của pháp luật và thoả thuận giữa các bên.

 

avatar
Văn An
221 ngày trước
Hướng dẫn Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng
Chứng thực hợp đồng giao dịch là gì?Chứng thực hợp đồng giao dịch được định nghĩa trong khoản 4 Điều 2 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Theo đó, chứng thực hợp đồng, giao dịch là quá trình cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của Nghị định này, xác minh và ghi nhận về các yếu tố quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch, bao gồm:Thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch.Năng lực hành vi dân sự của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Ý chí tự nguyện của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Chứng thực hợp đồng, giao dịch là quá trình giúp xác định tính hiệu lực và sự thỏa thuận chính thức của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch.Các quy định chung về việc chứng thực sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch ra sao?Các quy định chung về việc chứng thực sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được đề cập trong Điều 38 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Dưới đây là sự tổng hợp của quy định này:Thỏa Thuận Bằng Văn Bản: Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi đã được chứng thực chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Nơi Thực Hiện: Các thay đổi này phải được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch ban đầu. Tuy nhiên, trong trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc, thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.Tuy nhiên, cơ quan đã thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực ban đầu về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.Tổng cộng, quy định này đảm bảo tính minh bạch và thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời quy định cách thức thực hiện sửa đổi, bổ sung, và hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi chúng đã được chứng thực.Thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồngThủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng được quy định trong tiểu mục 4 của Mục I Quyết định 1329/QĐ-BTP năm 2020 về thủ tục hành chính liên quan đến chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp. Dưới đây là sự tổng hợp của quy định này:Trình Tự Thực Hiện:Người Yêu Cầu Chứng Thực: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ.Thỏa Thuận Bằng Văn Bản: Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Nơi Thực Hiện: Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc, thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.Kiểm Tra Và Ký Hợp Đồng: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.Ký Trên Hợp Đồng: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, và nếu hợp đồng có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.Đối Chiếu Chữ Ký: Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) phải đối chiếu chữ ký của các bên trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực. Trường hợp nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu, yêu cầu người đó ký trước mặt.Người Làm Chứng: Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.Người Phiên Dịch: Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.Kết Quả Chứng Thực: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.Cách Thức Thực Hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.Quy định này đảm bảo tính minh bạch và thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đồng thời quy định cách thức thực hiện việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch sau khi chúng đã được chứng thực.Thành phần và số lượng hồ sơNgười yêu cầu chứng thực cần nộp đủ 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, bao gồm các giấy tờ sau:Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: Bản gốc của hợp đồng hoặc giao dịch đã được chứng thực.Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực: Trường hợp có sự thay đổi, bổ sung, hoặc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực, người yêu cầu chứng thực cần nộp phiên bản mới của các tài liệu này.Liên Quan Đến Tài Sản: Nếu sửa đổi hoặc bổ sung hợp đồng liên quan đến tài sản, người yêu cầu chứng thực cần nộp bản sao kèm bản chính của giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản, hoặc bản sao của giấy tờ thay thế được quy định bởi pháp luật cho tài sản đó. Điều này không áp dụng trong trường hợp người lập di chúc đang đối diện với nguy cơ đe dọa tính mạng.Thời hạn giải quyết: Thời hạn xử lý yêu cầu chứng thực phải được đảm bảo là trong ngày ngay khi cơ quan hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu, hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu yêu cầu được tiếp nhận sau 15 giờ. Trong trường hợp kết quả chỉ được trả trong ngày làm việc tiếp theo, người tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, Phòng Tư pháp.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng hoặc giao dịch sẽ được chứng thực và cấp giấy tờ tương ứng.Phí: Phí chứng thực là 30.000 đồng cho mỗi hợp đồng hoặc giao dịch.Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ có thể thực hiện khi có sự thỏa thuận bằng văn bản từ tất cả các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.Như vậy, thủ tục chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng được thực hiện dựa trên các quy định trên đây, với mức phí là 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. (Lưu ý: Mức phí này được quy định bởi các cơ quan nhà nước tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã. Giá chứng thực có thể thay đổi tại các văn phòng công chứng tư nhân.)Câu hỏi liên quanThủ tục hủy hợp đồng đã chứng thực là gì? Trả lời: Thủ tục hủy hợp đồng đã chứng thực là quá trình phá vỡ một hợp đồng mà trước đó đã được chứng thực bằng văn bản hoặc công chứng để xác nhận tính pháp lý của giao kèo giữa các bên.Thẩm quyền hủy hợp đồng chứng thực là ai? Trả lời: Thẩm quyền hủy hợp đồng chứng thực thường thuộc về cơ quan công chứng, cơ quan quản lý hành chính có thẩm quyền hoặc tòa án theo quy định của pháp luật.Mẫu lời chứng hủy bỏ hợp đồng được sử dụng như thế nào? Trả lời: Mẫu lời chứng hủy bỏ hợp đồng được sử dụng để xác nhận ý định hủy bỏ hợp đồng đã chứng thực trước đó. Nó bao gồm các thông tin cần thiết và được ký kết bởi các bên liên quan, sau đó được chứng thực để có tính pháp lý.Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là gì? Trả lời: Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là quá trình xác nhận các thay đổi hoặc việc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hợp đồng đã được chứng thực trước đó, thường thông qua việc lập văn bản, ký kết và chứng thực.Mẫu hủy hợp đồng đặt cọc có những điều khoản cụ thể nào? Trả lời: Mẫu hủy hợp đồng đặt cọc bao gồm các thông tin về bên hủy hợp đồng, lý do hủy bỏ, thông tin về hợp đồng ban đầu, điều khoản về việc hoàn trả tiền cọc theo quy định của pháp luật và thoả thuận giữa các bên.