0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6536249d27778-88.webp

Thủ Tục Đầu Tư Vốn Nhà Nước Thành Lập Doanh Nghiệp

Đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp thuộc những phạm vi nào?

Đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp liên quan đến phạm vi đầu tư vốn nhà nước theo quy định của Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất và kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014 bao gồm các phạm vi sau:

  • Doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu cho xã hội: Đây là các doanh nghiệp có chức năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ có ý nghĩa quan trọng cho cuộc sống xã hội, như dịch vụ y tế, giáo dục, năng lượng, vận tải công cộng, và các ngành khác quan trọng cho cộng đồng.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh: Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này thường có nhiệm vụ đảm bảo an ninh quốc gia và quốc phòng, chẳng hạn như sản xuất và cung ứng vũ khí, công nghệ quốc phòng, và các dịch vụ liên quan đến an ninh quốc gia.
  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền tự nhiên: Điều này ám chỉ các lĩnh vực mà tự nhiên chỉ cung cấp nguồn tài nguyên hoặc sản phẩm độc quyền, chẳng hạn như khai thác và sản xuất dầu khí, quặng và khoáng sản quý.
  • Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đầu tư lớn, tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực khác và nền kinh tế: Đây là các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, có sự đầu tư lớn và có khả năng thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của các ngành và lĩnh vực khác trong nền kinh tế.

Chính phủ có quyền quy định chi tiết về việc đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp và cơ chế đặt hàng của Nhà nước đối với doanh nghiệp, bao gồm cơ chế hỗ trợ điều tiết kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội của đất nước.

Chủ thể nào có thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp? 

Theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất và kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014, có những chủ thể sau đây có thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp:

Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây

a) Doanh nghiệp có tài sản hoạt động sản xuất, kinh doanh được hình thành từ việc thực hiện dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; 

b) Công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước và doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp có tiêu chí tương đương với dự án quan trọng quốc gia, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư sau khi Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.

Tóm lại, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp trong nhiều trường hợp quan trọng, trong khi các cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ đều có vai trò quan trọng trong quá trình quyết định này tùy theo trường hợp cụ thể.

Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp

Trình tự thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp được quy định như sau theo Điều 12 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014:

Lập đề án thành lập doanh nghiệp: Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải lập đề án với các thông tin quan trọng sau: 

a) Mục tiêu và sự cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp. 

b) Thông tin về tên gọi, mô hình tổ chức, thời gian hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp. 

c) Tổng mức vốn đầu tư, vốn điều lệ, và các nguồn vốn huy động. 

d) Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của việc thành lập doanh nghiệp đối với các loại quy hoạch có liên quan. 

đ) Hiệu quả kinh tế và xã hội của dự án.

Thẩm định đề án: Đề án thành lập doanh nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.

Quyết định thành lập: Đối với việc thành lập doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình đề án cho Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định thành lập.

Chủ trương thành lập: Đối với việc thành lập doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật, quy trình bao gồm các bước sau: a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ đề án thành lập doanh nghiệp. b) Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định chủ trương thành lập doanh nghiệp. c) Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập doanh nghiệp.

Quy định chi tiết: Chính phủ quy định chi tiết trình tự và thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp.

Tóm lại, quá trình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp bao gồm việc lập đề án, thẩm định đề án, quyết định chủ trương, và quyết định thành lập, tùy thuộc vào loại hình và mục tiêu của doanh nghiệp. Chính phủ sẽ quy định chi tiết về trình tự và thủ tục này.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi 1: Điều kiện thành lập doanh nghiệp nhà nước là gì?

Trả lời 1: Điều kiện thành lập doanh nghiệp nhà nước bao gồm việc cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định chủ trương thành lập doanh nghiệp dựa trên đề án thành lập doanh nghiệp. Đề án này cần phải đáp ứng các yêu cầu như mục tiêu và cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp, mô hình tổ chức, ngành, nghề kinh doanh chính, tổng mức vốn đầu tư, và các nguồn vốn huy động, đánh giá tác động kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội.

Câu hỏi 2: Nghị định hướng dẫn thành lập doanh nghiệp có quy định gì?

Trả lời 2: Nghị định hướng dẫn thành lập doanh nghiệp là một loại văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp. Nghị định này có thể quy định cụ thể về quy trình, thủ tục, điều kiện, và các yêu cầu khác liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp.

Câu hỏi 3: Thời hạn làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp là bao lâu?

Trả lời 3: Thời hạn làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp có thể biến đổi tùy theo quy định cụ thể và quá trình xử lý tại từng cơ quan quản lý. Thường thời gian này có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng tùy theo phức tạp của dự án và quy trình xử lý.

Câu hỏi 4: Hồ sơ làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?

Trả lời 4: Hồ sơ làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp thường bao gồm các giấy tờ và tài liệu như đề án thành lập doanh nghiệp, tài liệu xác minh về mô hình tổ chức, ngành, nghề kinh doanh chính, tổng mức vốn đầu tư, và các giấy tờ liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp.

Câu hỏi 5: Thẩm quyền làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp thuộc về ai?

Trả lời 5: Thẩm quyền làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp có thể thuộc về cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ tùy theo quy định cụ thể của pháp luật. Thường thì cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ sẽ có quyền xem xét và quyết định việc thành lập doanh nghiệp dựa trên đề án thành lập doanh nghiệp.

 

avatar
Văn An
194 ngày trước
Thủ Tục Đầu Tư Vốn Nhà Nước Thành Lập Doanh Nghiệp
Đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp thuộc những phạm vi nào?Đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp liên quan đến phạm vi đầu tư vốn nhà nước theo quy định của Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất và kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014 bao gồm các phạm vi sau:Doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu cho xã hội: Đây là các doanh nghiệp có chức năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ có ý nghĩa quan trọng cho cuộc sống xã hội, như dịch vụ y tế, giáo dục, năng lượng, vận tải công cộng, và các ngành khác quan trọng cho cộng đồng.Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh: Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này thường có nhiệm vụ đảm bảo an ninh quốc gia và quốc phòng, chẳng hạn như sản xuất và cung ứng vũ khí, công nghệ quốc phòng, và các dịch vụ liên quan đến an ninh quốc gia.Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền tự nhiên: Điều này ám chỉ các lĩnh vực mà tự nhiên chỉ cung cấp nguồn tài nguyên hoặc sản phẩm độc quyền, chẳng hạn như khai thác và sản xuất dầu khí, quặng và khoáng sản quý.Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đầu tư lớn, tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực khác và nền kinh tế: Đây là các doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến, có sự đầu tư lớn và có khả năng thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của các ngành và lĩnh vực khác trong nền kinh tế.Chính phủ có quyền quy định chi tiết về việc đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp và cơ chế đặt hàng của Nhà nước đối với doanh nghiệp, bao gồm cơ chế hỗ trợ điều tiết kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội của đất nước.Chủ thể nào có thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp? Theo quy định tại Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất và kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014, có những chủ thể sau đây có thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp:Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp có tài sản hoạt động sản xuất, kinh doanh được hình thành từ việc thực hiện dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; b) Công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước và doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.Trường hợp đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp có tiêu chí tương đương với dự án quan trọng quốc gia, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư sau khi Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.Tóm lại, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp trong nhiều trường hợp quan trọng, trong khi các cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ đều có vai trò quan trọng trong quá trình quyết định này tùy theo trường hợp cụ thể.Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệpTrình tự thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp được quy định như sau theo Điều 12 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014:Lập đề án thành lập doanh nghiệp: Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải lập đề án với các thông tin quan trọng sau: a) Mục tiêu và sự cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp. b) Thông tin về tên gọi, mô hình tổ chức, thời gian hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp. c) Tổng mức vốn đầu tư, vốn điều lệ, và các nguồn vốn huy động. d) Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của việc thành lập doanh nghiệp đối với các loại quy hoạch có liên quan. đ) Hiệu quả kinh tế và xã hội của dự án.Thẩm định đề án: Đề án thành lập doanh nghiệp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.Quyết định thành lập: Đối với việc thành lập doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình đề án cho Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định thành lập.Chủ trương thành lập: Đối với việc thành lập doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật, quy trình bao gồm các bước sau: a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ đề án thành lập doanh nghiệp. b) Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định chủ trương thành lập doanh nghiệp. c) Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập doanh nghiệp.Quy định chi tiết: Chính phủ quy định chi tiết trình tự và thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp.Tóm lại, quá trình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp bao gồm việc lập đề án, thẩm định đề án, quyết định chủ trương, và quyết định thành lập, tùy thuộc vào loại hình và mục tiêu của doanh nghiệp. Chính phủ sẽ quy định chi tiết về trình tự và thủ tục này.Câu hỏi liên quanCâu hỏi 1: Điều kiện thành lập doanh nghiệp nhà nước là gì?Trả lời 1: Điều kiện thành lập doanh nghiệp nhà nước bao gồm việc cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ xem xét và quyết định chủ trương thành lập doanh nghiệp dựa trên đề án thành lập doanh nghiệp. Đề án này cần phải đáp ứng các yêu cầu như mục tiêu và cần thiết của việc thành lập doanh nghiệp, mô hình tổ chức, ngành, nghề kinh doanh chính, tổng mức vốn đầu tư, và các nguồn vốn huy động, đánh giá tác động kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội.Câu hỏi 2: Nghị định hướng dẫn thành lập doanh nghiệp có quy định gì?Trả lời 2: Nghị định hướng dẫn thành lập doanh nghiệp là một loại văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp. Nghị định này có thể quy định cụ thể về quy trình, thủ tục, điều kiện, và các yêu cầu khác liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp.Câu hỏi 3: Thời hạn làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp là bao lâu?Trả lời 3: Thời hạn làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp có thể biến đổi tùy theo quy định cụ thể và quá trình xử lý tại từng cơ quan quản lý. Thường thời gian này có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng tùy theo phức tạp của dự án và quy trình xử lý.Câu hỏi 4: Hồ sơ làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?Trả lời 4: Hồ sơ làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp thường bao gồm các giấy tờ và tài liệu như đề án thành lập doanh nghiệp, tài liệu xác minh về mô hình tổ chức, ngành, nghề kinh doanh chính, tổng mức vốn đầu tư, và các giấy tờ liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp.Câu hỏi 5: Thẩm quyền làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp thuộc về ai?Trả lời 5: Thẩm quyền làm Thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp có thể thuộc về cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ tùy theo quy định cụ thể của pháp luật. Thường thì cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc Thủ tướng Chính phủ sẽ có quyền xem xét và quyết định việc thành lập doanh nghiệp dựa trên đề án thành lập doanh nghiệp.