0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6543569b24952-49.webp

Thủ tục Cách góp vốn thành lập Công ty TNHH một thành viên bằng tài sản cá nhân

Có Thể Sử Dụng Tài Sản Cá Nhân Góp Vốn vào Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên?

Theo quy định của Điều 34 Luật Doanh Nghiệp 2020 về việc góp vốn bằng tài sản, điều này được quy định cụ thể như sau:

"Điều 34. Tài Sản Góp Vốn

  • Tài sản góp vốn bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ có thể tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam.
  • Theo quy định, chỉ có cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 của Điều này mới được phép sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật."

Quy định theo Luật Doanh Nghiệp 2020 xác định rằng tài sản góp vốn bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam. Điều này chỉ áp dụng cho cá nhân hoặc tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với các loại tài sản nêu trên để góp vốn theo quy định của luật.

Thủ tục góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên bằng tài sản cá nhân

Theo Điều 35 của Luật Doanh Nghiệp 2020, quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:

Luật Doanh Nghiệp 2020 định rõ thủ tục góp vốn bằng tài sản cá nhân vào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Điều này yêu cầu việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cần tuân theo các bước sau đây:

  • Cần thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định của pháp luật, bao gồm việc chuyển quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản có đăng ký quyền sở hữu mà không phải chịu lệ phí trước bạ.
  • Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ của công ty, thông tin cá nhân hoặc tổ chức góp vốn, loại tài sản, giá trị và tỷ lệ tài sản góp vốn trong vốn điều lệ của công ty, cùng chữ ký xác nhận của các bên liên quan.
  • Thanh toán vốn góp chỉ được xem là hoàn tất khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

Điều này cần sự tuân thủ chặt chẽ với quy định của Luật Doanh Nghiệp, đảm bảo quy trình góp vốn diễn ra theo đúng quy định của pháp luật.

Thực Hiện Quy Trình Định Giá Tài Sản Góp Vốn trong Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên 

Theo Điều 36 của Luật Doanh Nghiệp 2020, việc định giá tài sản góp vốn được quy định như sau:

Điều 36 của Luật Doanh Nghiệp 2020 chỉ rõ về việc định giá tài sản góp vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Cụ thể:

  • Tài sản góp vốn cần được định giá dưới hình thức Đồng Việt Nam hoặc thông qua một tổ chức thẩm định giá, cần thuộc nguyên tắc đồng thuận từ các thành viên, cổ đông sáng lập.
  • Trong trường hợp việc định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế, các thành viên, cổ đông sáng lập cần đồng thuận góp thêm số vốn tương ứng và chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị này.

Việc định giá tài sản góp vốn là bước quan trọng khi thành lập doanh nghiệp, cần sự nhất quán và chấp nhận từ các bên liên quan để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình góp vốn.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Vốn công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Trả lời: Vốn của Công ty TNHH 1 thành viên là số tiền hoặc giá trị tài sản cụ thể mà một cá nhân hoặc tổ chức đã cam kết góp vào công ty. Quy trình góp vốn yêu cầu các văn bản như biên bản góp vốn và chứng nhận góp vốn để chứng minh việc góp vốn đã được thực hiện theo đúng quy định.

Câu hỏi: Làm thế nào để tăng hoặc giảm vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên?

Trả lời: Quá trình tăng hoặc giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên đòi hỏi việc tuân thủ quy định của pháp luật, bao gồm thủ tục thông qua việc lập và công bố thông tin, điều chỉnh các tài liệu về vốn, cũng như thực hiện các bước quy định trong Luật Doanh nghiệp.

Câu hỏi: Cách nhận chứng nhận góp vốn cho Công ty TNHH 1 thành viên?

Trả lời: Để nhận chứng nhận góp vốn, cần chuẩn bị các văn bản như biên bản góp vốn, xác nhận góp vốn, và thực hiện các thủ tục quy định bởi pháp luật. Chứng nhận góp vốn là bằng chứng về việc cổ đông đã góp vốn vào công ty và xác định quyền lợi của họ.

Câu hỏi: Quy trình đưa tài sản cá nhân vào Công ty là gì?

Trả lời: Việc đưa tài sản cá nhân vào Công ty yêu cầu thực hiện qua việc ghi chép, thủ tục công chứng, và tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp cùng các quy định liên quan khác để bảo đảm việc thực hiện theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi: Biên bản góp vốn công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Trả lời: Biên bản góp vốn công ty TNHH 1 thành viên là một tài liệu quan trọng trong quy trình thành lập công ty TNHH với một thành viên. Nó ghi chép chi tiết về việc thành viên đóng góp vốn bằng tài sản cá nhân hoặc tiền mặt vào công ty. Biên bản này cũng thể hiện sự thỏa thuận về giá trị, loại hình tài sản, và phần vốn mà thành viên đóng góp. Thông qua biên bản góp vốn, công ty TNHH được xác nhận về số vốn điều lệ và tài sản mà nó sở hữu.

 

avatar
Văn An
181 ngày trước
Thủ tục Cách góp vốn thành lập Công ty TNHH một thành viên bằng tài sản cá nhân
Có Thể Sử Dụng Tài Sản Cá Nhân Góp Vốn vào Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên?Theo quy định của Điều 34 Luật Doanh Nghiệp 2020 về việc góp vốn bằng tài sản, điều này được quy định cụ thể như sau:"Điều 34. Tài Sản Góp VốnTài sản góp vốn bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ có thể tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam.Theo quy định, chỉ có cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 của Điều này mới được phép sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật."Quy định theo Luật Doanh Nghiệp 2020 xác định rằng tài sản góp vốn bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể được định giá bằng Đồng Việt Nam. Điều này chỉ áp dụng cho cá nhân hoặc tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với các loại tài sản nêu trên để góp vốn theo quy định của luật.Thủ tục góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên bằng tài sản cá nhânTheo Điều 35 của Luật Doanh Nghiệp 2020, quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:Luật Doanh Nghiệp 2020 định rõ thủ tục góp vốn bằng tài sản cá nhân vào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Điều này yêu cầu việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cần tuân theo các bước sau đây:Cần thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định của pháp luật, bao gồm việc chuyển quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản có đăng ký quyền sở hữu mà không phải chịu lệ phí trước bạ.Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ của công ty, thông tin cá nhân hoặc tổ chức góp vốn, loại tài sản, giá trị và tỷ lệ tài sản góp vốn trong vốn điều lệ của công ty, cùng chữ ký xác nhận của các bên liên quan.Thanh toán vốn góp chỉ được xem là hoàn tất khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.Điều này cần sự tuân thủ chặt chẽ với quy định của Luật Doanh Nghiệp, đảm bảo quy trình góp vốn diễn ra theo đúng quy định của pháp luật.Thực Hiện Quy Trình Định Giá Tài Sản Góp Vốn trong Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Theo Điều 36 của Luật Doanh Nghiệp 2020, việc định giá tài sản góp vốn được quy định như sau:Điều 36 của Luật Doanh Nghiệp 2020 chỉ rõ về việc định giá tài sản góp vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Cụ thể:Tài sản góp vốn cần được định giá dưới hình thức Đồng Việt Nam hoặc thông qua một tổ chức thẩm định giá, cần thuộc nguyên tắc đồng thuận từ các thành viên, cổ đông sáng lập.Trong trường hợp việc định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế, các thành viên, cổ đông sáng lập cần đồng thuận góp thêm số vốn tương ứng và chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị này.Việc định giá tài sản góp vốn là bước quan trọng khi thành lập doanh nghiệp, cần sự nhất quán và chấp nhận từ các bên liên quan để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình góp vốn.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Vốn công ty TNHH 1 thành viên là gì?Trả lời: Vốn của Công ty TNHH 1 thành viên là số tiền hoặc giá trị tài sản cụ thể mà một cá nhân hoặc tổ chức đã cam kết góp vào công ty. Quy trình góp vốn yêu cầu các văn bản như biên bản góp vốn và chứng nhận góp vốn để chứng minh việc góp vốn đã được thực hiện theo đúng quy định.Câu hỏi: Làm thế nào để tăng hoặc giảm vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên?Trả lời: Quá trình tăng hoặc giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên đòi hỏi việc tuân thủ quy định của pháp luật, bao gồm thủ tục thông qua việc lập và công bố thông tin, điều chỉnh các tài liệu về vốn, cũng như thực hiện các bước quy định trong Luật Doanh nghiệp.Câu hỏi: Cách nhận chứng nhận góp vốn cho Công ty TNHH 1 thành viên?Trả lời: Để nhận chứng nhận góp vốn, cần chuẩn bị các văn bản như biên bản góp vốn, xác nhận góp vốn, và thực hiện các thủ tục quy định bởi pháp luật. Chứng nhận góp vốn là bằng chứng về việc cổ đông đã góp vốn vào công ty và xác định quyền lợi của họ.Câu hỏi: Quy trình đưa tài sản cá nhân vào Công ty là gì?Trả lời: Việc đưa tài sản cá nhân vào Công ty yêu cầu thực hiện qua việc ghi chép, thủ tục công chứng, và tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp cùng các quy định liên quan khác để bảo đảm việc thực hiện theo quy định của pháp luật.Câu hỏi: Biên bản góp vốn công ty TNHH 1 thành viên là gì?Trả lời: Biên bản góp vốn công ty TNHH 1 thành viên là một tài liệu quan trọng trong quy trình thành lập công ty TNHH với một thành viên. Nó ghi chép chi tiết về việc thành viên đóng góp vốn bằng tài sản cá nhân hoặc tiền mặt vào công ty. Biên bản này cũng thể hiện sự thỏa thuận về giá trị, loại hình tài sản, và phần vốn mà thành viên đóng góp. Thông qua biên bản góp vốn, công ty TNHH được xác nhận về số vốn điều lệ và tài sản mà nó sở hữu.