0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6548e34662cf4-4.webp

Hướng dẫn thủ tục tịch thu tang vật vi phạm pháp luật hành chính

Tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu xử lý như thế nào?

Tài sản bị tịch thu theo quy định của pháp luật theo Điều 106 Luật quản lý sử dụng tài sản công 2017 gồm các trường hợp sau:

  • Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.
  • Tài sản vô chủ hoặc không xác định được chủ sở hữu.
  • Tài sản do chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.
  • Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết.
  • Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án.

Theo quy định trong Điều 106 Luật Quản lý sử dụng tài sản công 2017, tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được xử lý như sau:

  • Giao quyền sử dụng tài sản công.
  • Cấp quyền khai thác tài sản công.
  • Cho thuê tài sản công.
  • Chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác, quyền sử dụng tài sản công.
  • Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, liên doanh, liên kết.
  • Sử dụng tài sản công để thanh toán các nghĩa vụ của Nhà nước.
  • Bán, thanh lý tài sản công.
  • Hình thức khác theo quy định của pháp luật.


Thủ tục tịch thu tang vật vi phạm hành chính

Theo Điều 81 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được bổ sung bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020), trình tự thủ tục tịch thu tang vật vi phạm hành chính như sau:

  • Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 26 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, người có thẩm quyền xử phạt cần lập biên bản.
  • Biên bản phải chi tiết ghi rõ thông tin về tang vật bị tịch thu như tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký (nếu có), tình trạng, chất lượng và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt, cũng như người chứng kiến.
  • Trường hợp người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt, cần có hai người chứng kiến.
  • Tang vật cần niêm phong phải được niêm phong trước mặt người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến, việc này được ghi nhận trong biên bản.
  • Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ có bất kỳ thay đổi nào so với thời điểm ra quyết định tạm giữ, cần lập biên bản về những thay đổi này, kèm chữ ký của người lập biên bản, người có trách nhiệm tạm giữ và người chứng kiến.
  • Tất cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau khi bị tịch thu cần được quản lý và bảo quản theo quy định của Chính phủ.
  • Tang vật, phương tiện đã có quyết định tịch thu sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Khi nào không có quyết định xử lý vi phạm hành chính?

Theo Khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, có các trường hợp không ra quyết định xử lý vi phạm hành chính như sau:

Trường hợp được quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;

Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;

Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt theo Khoản 3 Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 hoặc Khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;

Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, hoặc tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt;

Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

Câu hỏi liên quan

1. Quy định về tịch thu tang vật vi phạm hành chính là gì?

Quy định về tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường được quy định rõ trong luật pháp của mỗi quốc gia và trong các văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Nói chung, tịch thu tang vật là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ hoặc thu hồi vĩnh viễn các tang vật liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật hành chính, nhằm mục đích ngăn chặn, răn đe và khắc phục hậu quả.

2. Các trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính?

Các trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường bao gồm:

  • Tang vật được sử dụng trực tiếp để thực hiện hành vi vi phạm.
  • Tang vật là kết quả trực tiếp của hành vi vi phạm.
  • Tang vật được sử dụng để che giấu, hỗ trợ hoặc chuẩn bị cho việc vi phạm.
  • Trong một số trường hợp, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính cũng có thể bị tịch thu nếu pháp luật quy định.

3. Thời hạn tịch thu tang vật vi phạm hành chính?

Thời hạn tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường được xác định dựa trên quy định cụ thể của luật hành chính hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn có thể khác nhau tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của vi phạm. Thông thường, tang vật sẽ được tịch thu ngay khi phát hiện vi phạm và quá trình này sẽ diễn ra cho đến khi có quyết định cuối cùng về việc xử lý tang vật đó.

4. Thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính?

Thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường nằm ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền như cảnh sát, thanh tra, hoặc các cơ quan quản lý đặc thù tùy thuộc vào lĩnh vực vi phạm. Luật hành chính sẽ quy định rõ ràng về thẩm quyền, trình tự, thủ tục tịch thu, và quyền lợi của người bị tịch thu tang vật.

5. Thông tư hướng dẫn xử lý tang vật vi phạm hành chính và trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính?

Thông tư hướng dẫn xử lý tang vật vi phạm hành chính là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để hướng dẫn cụ thể về cách thức xử lý tang vật từ khi tịch thu đến khi quyết định cuối cùng về việc tiêu hủy, bán đấu giá, hoặc trả lại cho chủ sở hữu hợp pháp. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể được thực hiện nếu sau quá trình xem xét, người vi phạm được xác định có quyền lợi hợp pháp và việc trả lại không trái với các quy định pháp luật hiện hành. Thông tư này sẽ chi tiết các điều kiện, thủ tục và trách nhiệm liên quan.

 

avatar
Văn An
173 ngày trước
Hướng dẫn thủ tục tịch thu tang vật vi phạm pháp luật hành chính
Tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu xử lý như thế nào?Tài sản bị tịch thu theo quy định của pháp luật theo Điều 106 Luật quản lý sử dụng tài sản công 2017 gồm các trường hợp sau:Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.Tài sản vô chủ hoặc không xác định được chủ sở hữu.Tài sản do chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước.Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết.Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án.Theo quy định trong Điều 106 Luật Quản lý sử dụng tài sản công 2017, tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được xử lý như sau:Giao quyền sử dụng tài sản công.Cấp quyền khai thác tài sản công.Cho thuê tài sản công.Chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác, quyền sử dụng tài sản công.Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, liên doanh, liên kết.Sử dụng tài sản công để thanh toán các nghĩa vụ của Nhà nước.Bán, thanh lý tài sản công.Hình thức khác theo quy định của pháp luật.Thủ tục tịch thu tang vật vi phạm hành chínhTheo Điều 81 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (được bổ sung bởi khoản 42 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020), trình tự thủ tục tịch thu tang vật vi phạm hành chính như sau:Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 26 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, người có thẩm quyền xử phạt cần lập biên bản.Biên bản phải chi tiết ghi rõ thông tin về tang vật bị tịch thu như tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký (nếu có), tình trạng, chất lượng và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt, cũng như người chứng kiến.Trường hợp người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt, cần có hai người chứng kiến.Tang vật cần niêm phong phải được niêm phong trước mặt người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến, việc này được ghi nhận trong biên bản.Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ có bất kỳ thay đổi nào so với thời điểm ra quyết định tạm giữ, cần lập biên bản về những thay đổi này, kèm chữ ký của người lập biên bản, người có trách nhiệm tạm giữ và người chứng kiến.Tất cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau khi bị tịch thu cần được quản lý và bảo quản theo quy định của Chính phủ.Tang vật, phương tiện đã có quyết định tịch thu sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.Khi nào không có quyết định xử lý vi phạm hành chính?Theo Khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, có các trường hợp không ra quyết định xử lý vi phạm hành chính như sau:Trường hợp được quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt theo Khoản 3 Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 hoặc Khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, hoặc tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt;Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.Câu hỏi liên quan1. Quy định về tịch thu tang vật vi phạm hành chính là gì?Quy định về tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường được quy định rõ trong luật pháp của mỗi quốc gia và trong các văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. Nói chung, tịch thu tang vật là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ hoặc thu hồi vĩnh viễn các tang vật liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật hành chính, nhằm mục đích ngăn chặn, răn đe và khắc phục hậu quả.2. Các trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính?Các trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường bao gồm:Tang vật được sử dụng trực tiếp để thực hiện hành vi vi phạm.Tang vật là kết quả trực tiếp của hành vi vi phạm.Tang vật được sử dụng để che giấu, hỗ trợ hoặc chuẩn bị cho việc vi phạm.Trong một số trường hợp, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính cũng có thể bị tịch thu nếu pháp luật quy định.3. Thời hạn tịch thu tang vật vi phạm hành chính?Thời hạn tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường được xác định dựa trên quy định cụ thể của luật hành chính hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn có thể khác nhau tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của vi phạm. Thông thường, tang vật sẽ được tịch thu ngay khi phát hiện vi phạm và quá trình này sẽ diễn ra cho đến khi có quyết định cuối cùng về việc xử lý tang vật đó.4. Thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính?Thẩm quyền tịch thu tang vật vi phạm hành chính thường nằm ở cơ quan nhà nước có thẩm quyền như cảnh sát, thanh tra, hoặc các cơ quan quản lý đặc thù tùy thuộc vào lĩnh vực vi phạm. Luật hành chính sẽ quy định rõ ràng về thẩm quyền, trình tự, thủ tục tịch thu, và quyền lợi của người bị tịch thu tang vật.5. Thông tư hướng dẫn xử lý tang vật vi phạm hành chính và trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính?Thông tư hướng dẫn xử lý tang vật vi phạm hành chính là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để hướng dẫn cụ thể về cách thức xử lý tang vật từ khi tịch thu đến khi quyết định cuối cùng về việc tiêu hủy, bán đấu giá, hoặc trả lại cho chủ sở hữu hợp pháp. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể được thực hiện nếu sau quá trình xem xét, người vi phạm được xác định có quyền lợi hợp pháp và việc trả lại không trái với các quy định pháp luật hiện hành. Thông tư này sẽ chi tiết các điều kiện, thủ tục và trách nhiệm liên quan.