0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file654b5475cbbbf-4.webp

Thủ tục chuyển giao quyền khai thác tài nguyên khoáng sản hiệu quả

Khai thác khoáng sản: Định nghĩa và Đối tượng thực hiện theo Luật Khoáng sản 2010

Khai thác khoáng sản là gì?

Theo khoản 7 Điều 2 Luật Khoáng sản 2010, hoạt động khai thác khoáng sản định nghĩa là việc thu hồi khoáng sản, bao gồm quá trình xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các công việc liên quan.

Đối tượng nào được thực hiện khai thác khoáng sản theo quy định của Luật?

Theo Điều 51 Luật Khoáng sản 2010, các đối tượng được thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản bao gồm:

  • Doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã.

Ngoài ra, hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản cũng được thực hiện khai thác, từ việc lấy khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến khai thác tận thu các loại khoáng sản. 

Quy định này rõ ràng xác định các đối tượng được phép tham gia hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.

Quyền và Nghĩa vụ của Tổ chức Khai thác Khoáng sản 

Khi thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản, tổ chức và cá nhân có quyền và nghĩa vụ nhất định được quy định tại Điều 55 Luật Khoáng sản 2010.

Quyền của Tổ chức, Cá nhân Khai thác Khoáng sản:

Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản được hưởng các quyền sau đây:

  • Sử dụng thông tin về khoáng sản cho mục đích khai thác.
  • Thực hiện khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
  • Thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi được phép.
  • Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản theo quy định.
  • Chuyển nhượng quyền khai thác và quyền khác theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của Tổ chức, Cá nhân Khai thác Khoáng sản:

Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

  • Nộp các khoản phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác.
  • Đăng ký thông tin cơ bản mỏ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Bảo vệ tài nguyên, thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.
  • Báo cáo kết quả khai thác cho cơ quan quản lý nhà nước.
  • Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác gây ra và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Các quy định này cụ thể hóa quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.

Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Trình tự thủ tục chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định Điều 65 Nghị định 158/2016/NĐ-CP:

Tiếp nhận hồ sơ:

  • Tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản cần nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có 05 ngày để kiểm tra hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ sẽ được nhận phiếu tiếp nhận.

Thẩm định hồ sơ:

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định tọa độ, diện tích khu vực được đề nghị chuyển nhượng trong 05 ngày kể từ phiếu tiếp nhận.
  • Thẩm định tài liệu, hồ sơ liên quan trong 30 ngày kể từ ngày có phiếu tiếp nhận.

Trình hồ sơ cho cơ quan cấp phép:

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh và trình cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép trong 02 ngày.
  • Cơ quan cấp phép có 05 ngày để quyết định cấp phép chuyển nhượng hoặc không cấp phép. Trong trường hợp không cấp phép, lý do cụ thể sẽ được đưa ra bằng văn bản.

Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo kết quả cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị chuyển nhượng trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận kết quả từ cơ quan cấp phép.

Khi khai thác khoáng sản, tổ chức và cá nhân phải tuân theo quy định và khi muốn chuyển nhượng quyền khai thác, họ cần đảm bảo tuân thủ quy trình chuyển nhượng được quy định theo luật. 

Khai thác khoáng sản được thực hiện bởi một số đối tượng như doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.

Câu hỏi liên quan


5 câu hỏi và trả lời hay về thuế, hợp đồng, ủy quyền và luật khoáng sản

1. Thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là gì?

Trả lời:

Thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là khoản thuế mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho bên khác. Thuế này được tính theo giá chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và được quy định trong Luật Thuế.

2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cần đáp ứng những điều kiện gì?

Trả lời:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên.
  • Các bên tham gia hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Quyền khai thác khoáng sản được chuyển nhượng phải là quyền hợp pháp.
  • Hợp đồng phải ghi rõ các nội dung cơ bản như: thông tin về các bên, giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời hạn chuyển nhượng,...

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản như thế nào?

Trả lời:

Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm các bước sau:

  • Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng lập và ký hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
  • Nộp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

4. Ủy quyền khai thác khoáng sản là gì?

Trả lời:

Ủy quyền khai thác khoáng sản là giao dịch mà chủ sở hữu quyền khai thác khoáng sản ủy quyền cho bên khác thực hiện việc khai thác khoáng sản thay cho mình.

5. Luật Khoáng sản quy định những nội dung gì?

Trả lời:

Luật Khoáng sản quy định các nội dung cơ bản về hoạt động khoáng sản, bao gồm:

  • Quyền sở hữu, quản lý, sử dụng khoáng sản.
  • Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản.
  • Bảo vệ môi trường và tài nguyên khoáng sản.
  • Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản.

 

avatar
Văn An
177 ngày trước
Thủ tục chuyển giao quyền khai thác tài nguyên khoáng sản hiệu quả
Khai thác khoáng sản: Định nghĩa và Đối tượng thực hiện theo Luật Khoáng sản 2010Khai thác khoáng sản là gì?Theo khoản 7 Điều 2 Luật Khoáng sản 2010, hoạt động khai thác khoáng sản định nghĩa là việc thu hồi khoáng sản, bao gồm quá trình xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các công việc liên quan.Đối tượng nào được thực hiện khai thác khoáng sản theo quy định của Luật?Theo Điều 51 Luật Khoáng sản 2010, các đối tượng được thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản bao gồm:Doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã.Ngoài ra, hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản cũng được thực hiện khai thác, từ việc lấy khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến khai thác tận thu các loại khoáng sản. Quy định này rõ ràng xác định các đối tượng được phép tham gia hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.Quyền và Nghĩa vụ của Tổ chức Khai thác Khoáng sản Khi thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản, tổ chức và cá nhân có quyền và nghĩa vụ nhất định được quy định tại Điều 55 Luật Khoáng sản 2010.Quyền của Tổ chức, Cá nhân Khai thác Khoáng sản:Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản được hưởng các quyền sau đây:Sử dụng thông tin về khoáng sản cho mục đích khai thác.Thực hiện khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.Thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi được phép.Cất giữ, vận chuyển, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản theo quy định.Chuyển nhượng quyền khai thác và quyền khác theo quy định pháp luật.Nghĩa vụ của Tổ chức, Cá nhân Khai thác Khoáng sản:Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:Nộp các khoản phí, lệ phí và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác.Đăng ký thông tin cơ bản mỏ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Bảo vệ tài nguyên, thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường.Báo cáo kết quả khai thác cho cơ quan quản lý nhà nước.Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác gây ra và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.Các quy định này cụ thể hóa quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sảnTrình tự thủ tục chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định Điều 65 Nghị định 158/2016/NĐ-CP:Tiếp nhận hồ sơ:Tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản cần nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận.Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có 05 ngày để kiểm tra hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ sẽ được nhận phiếu tiếp nhận.Thẩm định hồ sơ:Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định tọa độ, diện tích khu vực được đề nghị chuyển nhượng trong 05 ngày kể từ phiếu tiếp nhận.Thẩm định tài liệu, hồ sơ liên quan trong 30 ngày kể từ ngày có phiếu tiếp nhận.Trình hồ sơ cho cơ quan cấp phép:Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh và trình cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép trong 02 ngày.Cơ quan cấp phép có 05 ngày để quyết định cấp phép chuyển nhượng hoặc không cấp phép. Trong trường hợp không cấp phép, lý do cụ thể sẽ được đưa ra bằng văn bản.Trả kết quả giải quyết hồ sơ:Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo kết quả cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị chuyển nhượng trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận kết quả từ cơ quan cấp phép.Khi khai thác khoáng sản, tổ chức và cá nhân phải tuân theo quy định và khi muốn chuyển nhượng quyền khai thác, họ cần đảm bảo tuân thủ quy trình chuyển nhượng được quy định theo luật. Khai thác khoáng sản được thực hiện bởi một số đối tượng như doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.Câu hỏi liên quan5 câu hỏi và trả lời hay về thuế, hợp đồng, ủy quyền và luật khoáng sản1. Thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là gì?Trả lời:Thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là khoản thuế mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho bên khác. Thuế này được tính theo giá chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản và được quy định trong Luật Thuế.2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cần đáp ứng những điều kiện gì?Trả lời:Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cần đáp ứng các điều kiện sau:Hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên.Các bên tham gia hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự.Quyền khai thác khoáng sản được chuyển nhượng phải là quyền hợp pháp.Hợp đồng phải ghi rõ các nội dung cơ bản như: thông tin về các bên, giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời hạn chuyển nhượng,...3. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản như thế nào?Trả lời:Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm các bước sau:Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng lập và ký hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.Nộp hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản tại cơ quan đăng ký kinh doanh.Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.4. Ủy quyền khai thác khoáng sản là gì?Trả lời:Ủy quyền khai thác khoáng sản là giao dịch mà chủ sở hữu quyền khai thác khoáng sản ủy quyền cho bên khác thực hiện việc khai thác khoáng sản thay cho mình.5. Luật Khoáng sản quy định những nội dung gì?Trả lời:Luật Khoáng sản quy định các nội dung cơ bản về hoạt động khoáng sản, bao gồm:Quyền sở hữu, quản lý, sử dụng khoáng sản.Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản.Bảo vệ môi trường và tài nguyên khoáng sản.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản.