0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file65560ef3ac4d1-4.webp

Thủ tục đăng ký và nhận phép bàn đổi ngoại tệ cho cá nhân

Điều kiện cấp phép bàn đổi ngoại tệ cho cá nhân

Để được cấp phép bàn đổi ngoại tệ, cá nhân cần tuân theo các điều kiện và thủ tục được quy định trong Thông tư 07/2001/TT-NHNN. Dưới đây là chi tiết về điều kiện này:

Điều kiện thành lập:

Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng là cư dân biên giới:

  • Trừ những người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
  • Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.
  • Người bị Toà án tước quyền hành nghề.

Có địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ:

  • Trong Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, hoặc các khu vực khác trong địa bàn tỉnh biên giới được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.

Có số vốn bằng tiền mặt tối thiểu là 50 triệu Đồng Việt Nam:

  • Cá nhân phải tự khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai vốn của mình.


Thủ tục cấp phép bàn đổi ngoại tệ đối với cá nhân

Để đạt được giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ, cá nhân phải tuân thủ các điều kiện và thực hiện các bước thủ tục sau đây:

Đơn xin phép:

  • Gửi đơn xin phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ theo Mẫu phụ lục số 3.

Hợp đồng thuê địa điểm:

  • Kèm theo hồ sơ là hợp đồng thuê địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh quyền sử dụng địa điểm.

Chứng minh Cư dân biên giới:

Cung cấp giấy tờ chứng minh là cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh. Có thể là:

  • Bản gốc Hộ khẩu thường trú hoặc Chứng minh thư biên giới.
  • Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về hộ khẩu thường trú tại Khu vực biên giới hoặc Khu vực kinh tế cửa khẩu.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) tại Khu vực biên giới hoặc Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Bản sao giấy tờ:

  • Người nộp hồ sơ có quyền chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.

Xác nhận tính chính xác:

  • Trường hợp nộp bản sao kèm xuất trình bản chính, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Quyền và Nghĩa Vụ của Cá Nhân khi Được Cấp Giấy Phép Bàn Đổi Ngoại Tệ

Căn cứ vào quy định tại tiểu mục 4, Mục 6 Thông tư 07/2001/TT-NHNN, cá nhân được cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ sẽ có những quyền và nghĩa vụ sau:

Quyền:

Tự Quyết Định Tỷ Giá:

  • Có quyền tự quyết định tỷ giá mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới.

Nghĩa Vụ:

Đăng Ký Kinh Doanh:

  • Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của Ngân sách theo quy định của pháp luật.

Trách Nhiệm Kinh Doanh:

  • Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và mọi hành vi của mình trước pháp luật.

Quản Lý Địa Điểm Kinh Doanh:

  • Đặt Bàn đổi ngoại tệ tại nơi quy định trong Giấy phép.
  • Không được mua, bán các loại tiền của nước khác ngoài đồng tiền của nước có chung biên giới quy định trong Giấy phép.
  • Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn khi thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh.
  • Chỉ thực hiện kinh doanh sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Theo Dõi Hoạt Động Kinh Doanh:

  • Mở sổ sách để theo dõi hoạt động mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới.

Báo Cáo và Thanh Tra:

  • Thực hiện báo cáo định kỳ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn.
  • Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.
  • Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.

Có Còn Cấp Giấy Phép Thành Lập Bàn Đổi Ngoại Tệ Đối Với Cá Nhân Hay Không?

Hiện nay, theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 11/2016/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 13/8/2016, về chuyển tiếp đối với các cá nhân đã được cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ trước đó, quy định như sau:

Các cá nhân đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 có hiệu lực trước ngày Thông tư 11/2016/TT-NHNN có thể tiếp tục thực hiện hoạt động đổi ngoại tệ.

Tức là, những cá nhân đã có Giấy phép trước ngày 13/8/2016 vẫn được phép tiếp tục hoạt động đổi ngoại tệ mà không cần phải làm mới giấy phép.

Tuy nhiên, theo Điều 5, Khoản 2 của Thông tư 11/2016/TT-NHNN, từ ngày có hiệu lực của Thông tư này, quy định tại Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 sẽ hết hiệu lực. Điều này có nghĩa là từ ngày 13/8/2016, quy định về cấp Giấy phép mới cho cá nhân thành lập bàn đổi ngoại tệ không còn hiệu lực.

Do đó, hiện nay không thể cấp giấy phép mới cho cá nhân muốn thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định của Thông tư 11/2016/TT-NHNN.

Câu hỏi liên quan

1. Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ là gì?

Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ thường bao gồm các điều kiện cụ thể về việc cấp phép, quản lý và hoạt động của các đại lý này. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định về an ninh, chống rửa tiền, báo cáo giao dịch, và giữ gìn thông tin khách hàng. Đại lý cần có giấy phép do cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ cấp và tuân thủ các quy định về mua bán, quy đổi ngoại tệ.

2. Giấy phép thu đổi ngoại tệ là gì?

Giấy phép thu đổi ngoại tệ là tài liệu pháp lý cần thiết cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào muốn kinh doanh thu đổi ngoại tệ. Giấy phép này được cấp bởi cơ quan quản lý tiền tệ hoặc ngân hàng trung ương tùy theo quy định của quốc gia và chứng minh rằng đại lý đáp ứng đủ các điều kiện và tiêu chuẩn để hoạt động trong lĩnh vực này.

3. Đại lý đổi ngoại tệ là gì?

Đại lý đổi ngoại tệ là một tổ chức hoặc cá nhân được cấp phép để thực hiện các dịch vụ mua bán, quy đổi ngoại tệ cho khách hàng. Các đại lý này cung cấp dịch vụ chuyển đổi từ một loại tiền tệ này sang loại tiền tệ khác, thường với một mức phí hoặc chênh lệch tỷ giá.

4. Thủ tục đổi ngoại tệ ở ngân hàng BIDV là gì?

Thủ tục đổi ngoại tệ tại ngân hàng BIDV thường bao gồm:

  • Mang theo ngoại tệ và giấy tờ tùy thân: Khách hàng cần mang theo ngoại tệ muốn đổi và chứng minh nhân dân/ hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương.
  • Điền thông tin vào tờ khai đổi ngoại tệ: Cung cấp thông tin cá nhân và số lượng, loại ngoại tệ muốn đổi.
  • Kiểm tra tỷ giá và thực hiện giao dịch: Nhân viên ngân hàng sẽ thông báo tỷ giá và tiến hành giao dịch đổi ngoại tệ.
  • Nhận tiền và biên lai: Sau khi giao dịch hoàn tất, khách hàng nhận tiền và biên lai giao dịch.

5. Quy định về thu đổi ngoại tệ là gì?

Quy định về thu đổi ngoại tệ thường bao gồm các điều kiện về cấp phép hoạt động, quản lý và giám sát đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ này. Các quy định này có thể bao gồm tiêu chuẩn về an ninh, chống rửa tiền, ghi chép giao dịch, tỷ giá, và các quy tắc về bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Mục đích là để đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả của thị trường đổi ngoại tệ.

 

avatar
Văn An
169 ngày trước
Thủ tục đăng ký và nhận phép bàn đổi ngoại tệ cho cá nhân
Điều kiện cấp phép bàn đổi ngoại tệ cho cá nhânĐể được cấp phép bàn đổi ngoại tệ, cá nhân cần tuân theo các điều kiện và thủ tục được quy định trong Thông tư 07/2001/TT-NHNN. Dưới đây là chi tiết về điều kiện này:Điều kiện thành lập:Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng là cư dân biên giới:Trừ những người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.Người bị Toà án tước quyền hành nghề.Có địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ:Trong Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, hoặc các khu vực khác trong địa bàn tỉnh biên giới được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.Có số vốn bằng tiền mặt tối thiểu là 50 triệu Đồng Việt Nam:Cá nhân phải tự khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai vốn của mình.Thủ tục cấp phép bàn đổi ngoại tệ đối với cá nhânĐể đạt được giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ, cá nhân phải tuân thủ các điều kiện và thực hiện các bước thủ tục sau đây:Đơn xin phép:Gửi đơn xin phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ theo Mẫu phụ lục số 3.Hợp đồng thuê địa điểm:Kèm theo hồ sơ là hợp đồng thuê địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh quyền sử dụng địa điểm.Chứng minh Cư dân biên giới:Cung cấp giấy tờ chứng minh là cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh. Có thể là:Bản gốc Hộ khẩu thường trú hoặc Chứng minh thư biên giới.Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về hộ khẩu thường trú tại Khu vực biên giới hoặc Khu vực kinh tế cửa khẩu.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) tại Khu vực biên giới hoặc Khu vực kinh tế cửa khẩu.Bản sao giấy tờ:Người nộp hồ sơ có quyền chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.Xác nhận tính chính xác:Trường hợp nộp bản sao kèm xuất trình bản chính, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.Quyền và Nghĩa Vụ của Cá Nhân khi Được Cấp Giấy Phép Bàn Đổi Ngoại TệCăn cứ vào quy định tại tiểu mục 4, Mục 6 Thông tư 07/2001/TT-NHNN, cá nhân được cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ sẽ có những quyền và nghĩa vụ sau:Quyền:Tự Quyết Định Tỷ Giá:Có quyền tự quyết định tỷ giá mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới.Nghĩa Vụ:Đăng Ký Kinh Doanh:Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của Ngân sách theo quy định của pháp luật.Trách Nhiệm Kinh Doanh:Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và mọi hành vi của mình trước pháp luật.Quản Lý Địa Điểm Kinh Doanh:Đặt Bàn đổi ngoại tệ tại nơi quy định trong Giấy phép.Không được mua, bán các loại tiền của nước khác ngoài đồng tiền của nước có chung biên giới quy định trong Giấy phép.Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn khi thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh.Chỉ thực hiện kinh doanh sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.Theo Dõi Hoạt Động Kinh Doanh:Mở sổ sách để theo dõi hoạt động mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới.Báo Cáo và Thanh Tra:Thực hiện báo cáo định kỳ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn.Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan.Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.Có Còn Cấp Giấy Phép Thành Lập Bàn Đổi Ngoại Tệ Đối Với Cá Nhân Hay Không?Hiện nay, theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 11/2016/TT-NHNN, có hiệu lực từ ngày 13/8/2016, về chuyển tiếp đối với các cá nhân đã được cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ trước đó, quy định như sau:Các cá nhân đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 có hiệu lực trước ngày Thông tư 11/2016/TT-NHNN có thể tiếp tục thực hiện hoạt động đổi ngoại tệ.Tức là, những cá nhân đã có Giấy phép trước ngày 13/8/2016 vẫn được phép tiếp tục hoạt động đổi ngoại tệ mà không cần phải làm mới giấy phép.Tuy nhiên, theo Điều 5, Khoản 2 của Thông tư 11/2016/TT-NHNN, từ ngày có hiệu lực của Thông tư này, quy định tại Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 sẽ hết hiệu lực. Điều này có nghĩa là từ ngày 13/8/2016, quy định về cấp Giấy phép mới cho cá nhân thành lập bàn đổi ngoại tệ không còn hiệu lực.Do đó, hiện nay không thể cấp giấy phép mới cho cá nhân muốn thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định của Thông tư 11/2016/TT-NHNN.Câu hỏi liên quan1. Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ là gì?Quy định về đại lý thu đổi ngoại tệ thường bao gồm các điều kiện cụ thể về việc cấp phép, quản lý và hoạt động của các đại lý này. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định về an ninh, chống rửa tiền, báo cáo giao dịch, và giữ gìn thông tin khách hàng. Đại lý cần có giấy phép do cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ cấp và tuân thủ các quy định về mua bán, quy đổi ngoại tệ.2. Giấy phép thu đổi ngoại tệ là gì?Giấy phép thu đổi ngoại tệ là tài liệu pháp lý cần thiết cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào muốn kinh doanh thu đổi ngoại tệ. Giấy phép này được cấp bởi cơ quan quản lý tiền tệ hoặc ngân hàng trung ương tùy theo quy định của quốc gia và chứng minh rằng đại lý đáp ứng đủ các điều kiện và tiêu chuẩn để hoạt động trong lĩnh vực này.3. Đại lý đổi ngoại tệ là gì?Đại lý đổi ngoại tệ là một tổ chức hoặc cá nhân được cấp phép để thực hiện các dịch vụ mua bán, quy đổi ngoại tệ cho khách hàng. Các đại lý này cung cấp dịch vụ chuyển đổi từ một loại tiền tệ này sang loại tiền tệ khác, thường với một mức phí hoặc chênh lệch tỷ giá.4. Thủ tục đổi ngoại tệ ở ngân hàng BIDV là gì?Thủ tục đổi ngoại tệ tại ngân hàng BIDV thường bao gồm:Mang theo ngoại tệ và giấy tờ tùy thân: Khách hàng cần mang theo ngoại tệ muốn đổi và chứng minh nhân dân/ hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương.Điền thông tin vào tờ khai đổi ngoại tệ: Cung cấp thông tin cá nhân và số lượng, loại ngoại tệ muốn đổi.Kiểm tra tỷ giá và thực hiện giao dịch: Nhân viên ngân hàng sẽ thông báo tỷ giá và tiến hành giao dịch đổi ngoại tệ.Nhận tiền và biên lai: Sau khi giao dịch hoàn tất, khách hàng nhận tiền và biên lai giao dịch.5. Quy định về thu đổi ngoại tệ là gì?Quy định về thu đổi ngoại tệ thường bao gồm các điều kiện về cấp phép hoạt động, quản lý và giám sát đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ này. Các quy định này có thể bao gồm tiêu chuẩn về an ninh, chống rửa tiền, ghi chép giao dịch, tỷ giá, và các quy tắc về bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Mục đích là để đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả của thị trường đổi ngoại tệ.