0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file656315e1a1efb-16.webp

Thủ tục Xây Dựng Kế Hoạch Quản Lý Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt

Nội Dung Kế Hoạch Quản Lý Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt

Theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, nội dung kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt được chi tiết hóa theo Luật Bảo vệ môi trường và các điều sau đây:

Đánh Giá Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt: 

a) Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trong giai đoạn ít nhất 03 năm gần nhất. 

b) Tổng hợp hiện trạng vùng bảo hộ vệ sinh, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, khu vực sinh thủy.

Loại và Tổng Lượng Chất Ô Nhiễm Thải: 

a) Đánh giá tổng tải lượng của từng chất ô nhiễm để đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt từ nguồn ô nhiễm. 

b) Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô nhiễm diện.

Đánh Giá Khả Năng Chịu Tải, Phân Vùng Xả Thải, Hạn Ngạch Xả Nước Thải: 

a) Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt. 

b) Phân vùng xả thải và xác định hạn ngạch xả nước thải đối với từng đoạn sông, hồ dựa trên khả năng chịu tải và phân vùng môi trường.

Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng nước mặt đặt ra các nội dung quan trọng sau:

  • Dự Báo Tình Hình Tải Lượng Ô Nhiễm: Dự báo về tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm điểm, ô nhiễm diện trong giai đoạn 05 năm sắp tới.
  • Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Quy Định: Đánh giá và công bố kết quả thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, và 3 của Nghị Định này.

Mục Tiêu và Chỉ Tiêu của Kế Hoạch: 

Mục Tiêu, Chỉ Tiêu về Chất Lượng Nước Mặt:

  • Xác định mục tiêu, chỉ tiêu về chất lượng nước mặt trong giai đoạn 05 năm.
  • Đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường.
  • Chấp nhận mục tiêu chất lượng nước của sông, hồ nội tỉnh phải điều chỉnh sao cho phù hợp với mục tiêu chất lượng nước của sông, hồ liên tỉnh.

Mục Tiêu và Lộ Trình Giảm Xả Thải:

  • Xác định mục tiêu và lộ trình giảm xả thải vào các đoạn sông, hồ không còn khả năng chịu tải.
  • Giảm tổng tải lượng ô nhiễm theo từng thông số mà môi trường không còn khả năng chịu tải.
  • Phân bổ tải lượng cần giảm theo nhóm nguồn ô nhiễm và lộ trình thực hiện.

Các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm, cùng giải pháp hợp tác và quản lý xuyên biên giới:

Biện Pháp Theo Luật Bảo Vệ Môi Trường:

Áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường đối với các đoạn sông, hồ không còn khả năng chịu tải.

Bảo Vệ Khu Vực Quan Trọng:

Xây dựng các biện pháp, giải pháp bảo vệ các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, nguồn sinh thủy theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Cơ Chế và Chính Sách:

Thiết lập cơ chế và chính sách thực hiện lộ trình quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này.

Kiểm Soát Nguồn Xả Thải:

Áp dụng biện pháp, giải pháp kiểm soát các nguồn xả thải vào môi trường nước mặt.

Hệ Thống Quan Trắc:

Thiết lập hệ thống quan trắc, cảnh báo diễn biến chất lượng môi trường nước mặt, bao gồm cả chất lượng môi trường nước mặt xuyên biên giới.

Hợp Tác và Chia Sẻ Thông Tin:

Áp dụng biện pháp, giải pháp hợp tác, chia sẻ thông tin về chất lượng môi trường nước mặt xuyên biên giới.

Các Biện Pháp, Giải Pháp Khác:

Cài đặt và thực hiện các biện pháp, giải pháp khác.

Giải Pháp Bảo Vệ và Cải Thiện Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt:

Khoa Học và Công Nghệ:

Phát triển giải pháp về khoa học, công nghệ xử lý, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt.

Cơ Chế và Chính Sách:

Thực hiện các giải pháp cơ chế, chính sách.

Tổ Chức và Tham Gia Cộng Đồng:

Xây dựng giải pháp về tổ chức, huy động sự tham gia của cơ quan, tổ chức và cộng đồng.

Công Trình và Phi Công Trình:

Áp dụng các giải pháp công trình, phi công trình khác.

Tổ Chức Thực Hiện: 

Phân Công Trách Nhiệm:

Phân công trách nhiệm đối với cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp thực hiện kế hoạch.

Giám Sát và Báo Cáo:

Xây dựng cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện.

Danh Mục Ưu Tiên:

Xác định danh mục các dự án, nhiệm vụ ưu tiên để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch.

Phân Bổ Nguồn Lực:

Thiết lập cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện.

Thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt

Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, dưới đây là trình tự và thủ tục chi tiết cho việc ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt, tập trung vào các sông, hồ liên tỉnh đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường:

1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ liên tỉnh có vai trò quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường được ban hành đối với từng sông, hồ liên tỉnh theo quy định sau:

Lập Dự Án Kế Hoạch:

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan để lập, phê duyệt, và triển khai đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt cho từng sông, hồ liên tỉnh.

Thu Thập Ý Kiến:

Gửi dự thảo kế hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan để thu thập ý kiến bằng văn bản. Nghiên cứu, tiếp thu, và giải trình ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo kế hoạch.

Trình Thủ Tướng Chính Phủ:

Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và ban hành kế hoạch. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm tờ trình, dự thảo kế hoạch, dự thảo quyết định ban hành kế hoạch, và các văn bản khác liên quan.

Quản Lý Địa Phương:

Dựa trên yêu cầu quản lý nhà nước và đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt liên tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì và phối hợp với các địa phương, cơ quan liên quan thực hiện.

Trách Nhiệm Cấp Tỉnh:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì thực hiện trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng, lấy ý kiến, và hoàn thiện dự thảo kế hoạch. Hồ sơ gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.

2. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh có vai trò quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường được xây dựng chung cho toàn bộ sông, hồ nội tỉnh hoặc riêng cho từng sông, hồ nội tỉnh và theo quy định sau:

Cơ Quan Chuyên Môn Chủ Trì:

Cơ quan bảo vệ môi trường cấp tỉnh đảm nhận vai trò chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, và Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan để lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh.

Thu Thập Ý Kiến:

Gửi dự thảo kế hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ban, ngành, và cơ quan bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố giáp ranh để lấy ý kiến bằng văn bản. Nghiên cứu, tiếp thu, và giải trình ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo kế hoạch.

Quyết Định và Ban Hành:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành kế hoạch sau khi giải trình ý kiến và tiếp thu đề xuất từ cộng đồng và các cơ quan liên quan. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm tờ trình, dự thảo kế hoạch, dự thảo quyết định ban hành kế hoạch, và các văn bản khác liên quan.

3. Xác Định Sông, Hồ Quan Trọng:

Quyết định về vai trò quan trọng của sông, hồ dựa trên hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, tình trạng nguồn thải, nhu cầu sử dụng nguồn nước cho phát triển kinh tế - xã hội, và mục tiêu bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường nước mặt. Các yếu tố này cũng phản ánh yêu cầu quản lý của nhà nước về bảo vệ môi trường.

4. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả, nó cần phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. 

Trong trường hợp quy hoạch này chưa được ban hành, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt phải tuân thủ yêu cầu quản lý nhà nước và được rà soát, cập nhật để phản ánh đúng khi quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được đưa ra.

5. Đồng Bộ Với Quy Hoạch Cao Cấp: 

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và liên tỉnh cũng cần phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh. 

Trong trường hợp quy hoạch này chưa được ban hành, kế hoạch quản lý cần được rà soát, cập nhật để đảm bảo tuân thủ yêu cầu quản lý nhà nước và phản ánh đúng khi quy hoạch cao cấp được áp dụng.

6. Định Hình Cho Phát Triển Bền Vững:

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt, như được quy định ở khoản 1 và khoản 2, phải được xây dựng một cách linh hoạt, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm. 

Trước thời hạn 30/06 của năm thứ tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, cơ quan phê duyệt kế hoạch sẽ tổ chức tổng kết và đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước. Đồng thời, xây dựng và phê duyệt kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo, tạo cơ sở cho việc đầu tư và phát triển bền vững của vùng.

Câu hỏi liên quan

1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt là gì?

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt là một tài liệu chiến lược mà các cơ quan quản lý, doanh nghiệp hoặc tổ chức phát triển để đảm bảo chất lượng nước mặt trong một khu vực cụ thể đáp ứng các tiêu chuẩn và mục tiêu môi trường. Kế hoạch này bao gồm việc đánh giá hiện trạng, xác định mục tiêu chất lượng, thiết lập các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, cũng như thiết lập cơ chế giám sát và đánh giá liên tục để đảm bảo môi trường nước mặt được bảo vệ và cải thiện.

2. Quản lý chất lượng nước là gì?

Quản lý chất lượng nước là quá trình kiểm soát và giám sát chất lượng của nguồn nước để đảm bảo rằng nó phù hợp cho các mục đích sử dụng cụ thể như sinh hoạt, sản xuất, nông nghiệp, và bảo tồn sinh thái. Quá trình này bao gồm việc xác định các nguồn ô nhiễm, thực hiện các biện pháp giảm thiểu, kiểm soát chất lượng thông qua tiêu chuẩn và quy định, và theo dõi liên tục chất lượng nước thông qua việc lấy mẫu và phân tích.

3. Quản lý chất lượng môi trường là gì?

Quản lý chất lượng môi trường là toàn bộ các hoạt động và chính sách nhằm đảm bảo rằng môi trường tự nhiên - không khí, nước, đất và các hệ sinh thái - duy trì hoặc cải thiện chất lượng của mình. Điều này bao gồm việc xác định và giám sát các tiêu chuẩn môi trường, phát triển và thực hiện các chính sách và chiến lược bảo vệ môi trường, cũng như đánh giá và quản lý rủi ro môi trường.

4. Các bước cơ bản trong kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt là gì?

Các bước cơ bản trong kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt bao gồm:

  1. Đánh giá hiện trạng: Xác định chất lượng nước hiện tại và nguồn gốc của các chất ô nhiễm.
  2. Xác định mục tiêu: Thiết lập mục tiêu chất lượng nước cụ thể dựa trên tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
  3. Phát triển và triển khai chiến lược: Xây dựng và thực hiện các chương trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước.
  4. Giám sát và đánh giá: Thực hiện giám sát liên tục và đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lý, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

5. Thách thức trong quản lý chất lượng nước và môi trường là gì?

Thách thức trong quản lý chất lượng nước và môi trường bao gồm:

  • Tăng trưởng dân số và phát triển kinh tế: Tạo áp lực lớn lên nguồn nước và môi trường.
  • Ô nhiễm từ nhiều nguồn: Khó kiểm soát do đa dạng nguồn gốc từ công nghiệp, nông nghiệp, đô thị.
  • Biến đổi khí hậu: Gây thay đổi mực nước, mô hình thủy văn và làm tăng rủi ro ô nhiễm.
  • Thiếu hụt nguồn lực: Bao gồm tài chính, nhân lực và công nghệ để thực hiện hiệu quả các biện pháp quản lý.
  • Cần sự phối hợp liên ngành và quốc tế: Đối phó với ô nhiễm và quản lý chất lượng nước cần sự hợp tác rộng rãi từ nhiều bên liên quan.

 

avatar
Văn An
748 ngày trước
Thủ tục Xây Dựng Kế Hoạch Quản Lý Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt
Nội Dung Kế Hoạch Quản Lý Chất Lượng Môi Trường Nước MặtTheo quy định tại Điều 4 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, nội dung kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt được chi tiết hóa theo Luật Bảo vệ môi trường và các điều sau đây:Đánh Giá Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt: a) Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trong giai đoạn ít nhất 03 năm gần nhất. b) Tổng hợp hiện trạng vùng bảo hộ vệ sinh, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, khu vực sinh thủy.Loại và Tổng Lượng Chất Ô Nhiễm Thải: a) Đánh giá tổng tải lượng của từng chất ô nhiễm để đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt từ nguồn ô nhiễm. b) Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô nhiễm diện.Đánh Giá Khả Năng Chịu Tải, Phân Vùng Xả Thải, Hạn Ngạch Xả Nước Thải: a) Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt. b) Phân vùng xả thải và xác định hạn ngạch xả nước thải đối với từng đoạn sông, hồ dựa trên khả năng chịu tải và phân vùng môi trường.Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng nước mặt đặt ra các nội dung quan trọng sau:Dự Báo Tình Hình Tải Lượng Ô Nhiễm: Dự báo về tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm điểm, ô nhiễm diện trong giai đoạn 05 năm sắp tới.Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Quy Định: Đánh giá và công bố kết quả thực hiện các nội dung tại các khoản 1, 2, và 3 của Nghị Định này.Mục Tiêu và Chỉ Tiêu của Kế Hoạch: Mục Tiêu, Chỉ Tiêu về Chất Lượng Nước Mặt:Xác định mục tiêu, chỉ tiêu về chất lượng nước mặt trong giai đoạn 05 năm.Đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường.Chấp nhận mục tiêu chất lượng nước của sông, hồ nội tỉnh phải điều chỉnh sao cho phù hợp với mục tiêu chất lượng nước của sông, hồ liên tỉnh.Mục Tiêu và Lộ Trình Giảm Xả Thải:Xác định mục tiêu và lộ trình giảm xả thải vào các đoạn sông, hồ không còn khả năng chịu tải.Giảm tổng tải lượng ô nhiễm theo từng thông số mà môi trường không còn khả năng chịu tải.Phân bổ tải lượng cần giảm theo nhóm nguồn ô nhiễm và lộ trình thực hiện.Các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm, cùng giải pháp hợp tác và quản lý xuyên biên giới:Biện Pháp Theo Luật Bảo Vệ Môi Trường:Áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường đối với các đoạn sông, hồ không còn khả năng chịu tải.Bảo Vệ Khu Vực Quan Trọng:Xây dựng các biện pháp, giải pháp bảo vệ các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, nguồn sinh thủy theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.Cơ Chế và Chính Sách:Thiết lập cơ chế và chính sách thực hiện lộ trình quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này.Kiểm Soát Nguồn Xả Thải:Áp dụng biện pháp, giải pháp kiểm soát các nguồn xả thải vào môi trường nước mặt.Hệ Thống Quan Trắc:Thiết lập hệ thống quan trắc, cảnh báo diễn biến chất lượng môi trường nước mặt, bao gồm cả chất lượng môi trường nước mặt xuyên biên giới.Hợp Tác và Chia Sẻ Thông Tin:Áp dụng biện pháp, giải pháp hợp tác, chia sẻ thông tin về chất lượng môi trường nước mặt xuyên biên giới.Các Biện Pháp, Giải Pháp Khác:Cài đặt và thực hiện các biện pháp, giải pháp khác.Giải Pháp Bảo Vệ và Cải Thiện Chất Lượng Môi Trường Nước Mặt:Khoa Học và Công Nghệ:Phát triển giải pháp về khoa học, công nghệ xử lý, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt.Cơ Chế và Chính Sách:Thực hiện các giải pháp cơ chế, chính sách.Tổ Chức và Tham Gia Cộng Đồng:Xây dựng giải pháp về tổ chức, huy động sự tham gia của cơ quan, tổ chức và cộng đồng.Công Trình và Phi Công Trình:Áp dụng các giải pháp công trình, phi công trình khác.Tổ Chức Thực Hiện: Phân Công Trách Nhiệm:Phân công trách nhiệm đối với cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp thực hiện kế hoạch.Giám Sát và Báo Cáo:Xây dựng cơ chế giám sát, báo cáo, đôn đốc thực hiện.Danh Mục Ưu Tiên:Xác định danh mục các dự án, nhiệm vụ ưu tiên để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch.Phân Bổ Nguồn Lực:Thiết lập cơ chế phân bổ nguồn lực thực hiện.Thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặtTheo quy định tại Điều 5 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, dưới đây là trình tự và thủ tục chi tiết cho việc ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt, tập trung vào các sông, hồ liên tỉnh đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường:1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ liên tỉnh có vai trò quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường được ban hành đối với từng sông, hồ liên tỉnh theo quy định sau:Lập Dự Án Kế Hoạch:Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan để lập, phê duyệt, và triển khai đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt cho từng sông, hồ liên tỉnh.Thu Thập Ý Kiến:Gửi dự thảo kế hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan để thu thập ý kiến bằng văn bản. Nghiên cứu, tiếp thu, và giải trình ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo kế hoạch.Trình Thủ Tướng Chính Phủ:Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và ban hành kế hoạch. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm tờ trình, dự thảo kế hoạch, dự thảo quyết định ban hành kế hoạch, và các văn bản khác liên quan.Quản Lý Địa Phương:Dựa trên yêu cầu quản lý nhà nước và đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt liên tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì và phối hợp với các địa phương, cơ quan liên quan thực hiện.Trách Nhiệm Cấp Tỉnh:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì thực hiện trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng, lấy ý kiến, và hoàn thiện dự thảo kế hoạch. Hồ sơ gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.2. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh có vai trò quan trọng với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường được xây dựng chung cho toàn bộ sông, hồ nội tỉnh hoặc riêng cho từng sông, hồ nội tỉnh và theo quy định sau:Cơ Quan Chuyên Môn Chủ Trì:Cơ quan bảo vệ môi trường cấp tỉnh đảm nhận vai trò chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, và Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan để lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt sông, hồ nội tỉnh.Thu Thập Ý Kiến:Gửi dự thảo kế hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ban, ngành, và cơ quan bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố giáp ranh để lấy ý kiến bằng văn bản. Nghiên cứu, tiếp thu, và giải trình ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo kế hoạch.Quyết Định và Ban Hành:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành kế hoạch sau khi giải trình ý kiến và tiếp thu đề xuất từ cộng đồng và các cơ quan liên quan. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm tờ trình, dự thảo kế hoạch, dự thảo quyết định ban hành kế hoạch, và các văn bản khác liên quan.3. Xác Định Sông, Hồ Quan Trọng:Quyết định về vai trò quan trọng của sông, hồ dựa trên hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, tình trạng nguồn thải, nhu cầu sử dụng nguồn nước cho phát triển kinh tế - xã hội, và mục tiêu bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường nước mặt. Các yếu tố này cũng phản ánh yêu cầu quản lý của nhà nước về bảo vệ môi trường.4. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả, nó cần phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Trong trường hợp quy hoạch này chưa được ban hành, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt phải tuân thủ yêu cầu quản lý nhà nước và được rà soát, cập nhật để phản ánh đúng khi quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được đưa ra.5. Đồng Bộ Với Quy Hoạch Cao Cấp: Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ nội tỉnh và liên tỉnh cũng cần phải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh. Trong trường hợp quy hoạch này chưa được ban hành, kế hoạch quản lý cần được rà soát, cập nhật để đảm bảo tuân thủ yêu cầu quản lý nhà nước và phản ánh đúng khi quy hoạch cao cấp được áp dụng.6. Định Hình Cho Phát Triển Bền Vững:Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt, như được quy định ở khoản 1 và khoản 2, phải được xây dựng một cách linh hoạt, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm. Trước thời hạn 30/06 của năm thứ tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, cơ quan phê duyệt kế hoạch sẽ tổ chức tổng kết và đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước. Đồng thời, xây dựng và phê duyệt kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo, tạo cơ sở cho việc đầu tư và phát triển bền vững của vùng.Câu hỏi liên quan1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt là gì?Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt là một tài liệu chiến lược mà các cơ quan quản lý, doanh nghiệp hoặc tổ chức phát triển để đảm bảo chất lượng nước mặt trong một khu vực cụ thể đáp ứng các tiêu chuẩn và mục tiêu môi trường. Kế hoạch này bao gồm việc đánh giá hiện trạng, xác định mục tiêu chất lượng, thiết lập các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, cũng như thiết lập cơ chế giám sát và đánh giá liên tục để đảm bảo môi trường nước mặt được bảo vệ và cải thiện.2. Quản lý chất lượng nước là gì?Quản lý chất lượng nước là quá trình kiểm soát và giám sát chất lượng của nguồn nước để đảm bảo rằng nó phù hợp cho các mục đích sử dụng cụ thể như sinh hoạt, sản xuất, nông nghiệp, và bảo tồn sinh thái. Quá trình này bao gồm việc xác định các nguồn ô nhiễm, thực hiện các biện pháp giảm thiểu, kiểm soát chất lượng thông qua tiêu chuẩn và quy định, và theo dõi liên tục chất lượng nước thông qua việc lấy mẫu và phân tích.3. Quản lý chất lượng môi trường là gì?Quản lý chất lượng môi trường là toàn bộ các hoạt động và chính sách nhằm đảm bảo rằng môi trường tự nhiên - không khí, nước, đất và các hệ sinh thái - duy trì hoặc cải thiện chất lượng của mình. Điều này bao gồm việc xác định và giám sát các tiêu chuẩn môi trường, phát triển và thực hiện các chính sách và chiến lược bảo vệ môi trường, cũng như đánh giá và quản lý rủi ro môi trường.4. Các bước cơ bản trong kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt là gì?Các bước cơ bản trong kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt bao gồm:Đánh giá hiện trạng: Xác định chất lượng nước hiện tại và nguồn gốc của các chất ô nhiễm.Xác định mục tiêu: Thiết lập mục tiêu chất lượng nước cụ thể dựa trên tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.Phát triển và triển khai chiến lược: Xây dựng và thực hiện các chương trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước.Giám sát và đánh giá: Thực hiện giám sát liên tục và đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lý, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.5. Thách thức trong quản lý chất lượng nước và môi trường là gì?Thách thức trong quản lý chất lượng nước và môi trường bao gồm:Tăng trưởng dân số và phát triển kinh tế: Tạo áp lực lớn lên nguồn nước và môi trường.Ô nhiễm từ nhiều nguồn: Khó kiểm soát do đa dạng nguồn gốc từ công nghiệp, nông nghiệp, đô thị.Biến đổi khí hậu: Gây thay đổi mực nước, mô hình thủy văn và làm tăng rủi ro ô nhiễm.Thiếu hụt nguồn lực: Bao gồm tài chính, nhân lực và công nghệ để thực hiện hiệu quả các biện pháp quản lý.Cần sự phối hợp liên ngành và quốc tế: Đối phó với ô nhiễm và quản lý chất lượng nước cần sự hợp tác rộng rãi từ nhiều bên liên quan.